Bài 4. Một số axit quan trọng
Chia sẻ bởi Lưu Thị Hải Yến |
Ngày 30/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Một số axit quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của axit ?
Viết phương trình hoá học minh hoạ axit clohiđric với Mg, ZnO, NaOH, CaCO3?
Trả lời:
Dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ
Axit + kim loại Muối + hiđro
2HCl + Mg MgCl2 + H2
Axit + oxit bazơ Muối + Nước:
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
Axit + bazơ Muối + nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
Axit + muối Muối mới + Axit mới
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
2. Tính chất hoá học:
TIẾT 6 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A/ AXIT CLOHIĐRIC (HCl):
Tính chất vật lý:
Khí hiđroclorua hoà tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric 37%(đặc).
Axit clohiđric là axit mạnh hay axit yếu?. Nó có những tính chất hoá học nào?
Bằng dụng cụ, hoá chất em hãy làm thí nghiệm chứng minh HCl là một axit mạnh?
1)Làm đổi màu chất chỉ thị mầu
2)Tác dụng với kim loại:
3)Tác dụng với oxit bazơ:
4)Tác dụng với bazơ:
5)Tác dụng với muối:
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTHH
Quỳ tím đỏ
Sủi bọt khí
Viên kẽm tan dần
Chất rắn màu đen tan dần tạo dd trong suốt màu xanh
Chất rắn nâu đỏ tan dần tạo dd trong suốt màu vàng nâu
Kết tủa mầu trắng xuất hiện
2.Tính chất hoá học:
Tác dụng với muối Muối clorua + axit mới:
Làm đổi mầu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với kim loại (trước H) Muối Clorua + hiđro
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k)
Tác dụng với bazơ Muối Clorua + Nước:
Fe(OH)3(r)+ 3HCl(dd) FeCl3(dd)+ 3H2O(l)
Tác dụng với oxit bazơ Muối Clorua + Nước:
CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
AgNO3(dd) + HCl(dd) AgCl(r) + HNO3(dd)
3. Ứng dụng: SGK/ tr.15
Điều chế muối clorua.
Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ.
Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B/ AXIT SUNFURIC (H2SO4):
H2SO4 98% (đặc): Là chất lỏng, sánh, không màu,
nặng gần gấp 2 lần nước (D=1,83g/ml), không bay
hơi, tan trong nước và toả nhiệt.
I.Tính chất vật lý:
* Chú ý cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước, rồi khuấy đều (không làm ngược lại).
Em hãy quan sát lọ đựng axit H2SO4 và cho biết tính chất vật lí của nó?.
II.Tính chất hoá học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit:
Tác dụng với kim loại (trướcH) Muối sunfat + hiđro
Làm đổi mầu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với bazơ Muối Sunfat+ Nước:
Tác dụng với oxit bazơ Muối Sunfat + Nước:
Tác dụng với muối Muối Sunfat + axit mới:
CỦNG CỐ
Bài tập 1, trang 19:
Có những chất: CuO, BaCl2, ZnO chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí?
Dung dịch có màu xanh lam?.
Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và axit?
Dumg dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hoá học?
Đáp án:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
c. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
d. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4+ H2O
Nêu tính chất hoá học của axit ?
Viết phương trình hoá học minh hoạ axit clohiđric với Mg, ZnO, NaOH, CaCO3?
Trả lời:
Dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ
Axit + kim loại Muối + hiđro
2HCl + Mg MgCl2 + H2
Axit + oxit bazơ Muối + Nước:
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
Axit + bazơ Muối + nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
Axit + muối Muối mới + Axit mới
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
2. Tính chất hoá học:
TIẾT 6 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A/ AXIT CLOHIĐRIC (HCl):
Tính chất vật lý:
Khí hiđroclorua hoà tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric 37%(đặc).
Axit clohiđric là axit mạnh hay axit yếu?. Nó có những tính chất hoá học nào?
Bằng dụng cụ, hoá chất em hãy làm thí nghiệm chứng minh HCl là một axit mạnh?
1)Làm đổi màu chất chỉ thị mầu
2)Tác dụng với kim loại:
3)Tác dụng với oxit bazơ:
4)Tác dụng với bazơ:
5)Tác dụng với muối:
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTHH
Quỳ tím đỏ
Sủi bọt khí
Viên kẽm tan dần
Chất rắn màu đen tan dần tạo dd trong suốt màu xanh
Chất rắn nâu đỏ tan dần tạo dd trong suốt màu vàng nâu
Kết tủa mầu trắng xuất hiện
2.Tính chất hoá học:
Tác dụng với muối Muối clorua + axit mới:
Làm đổi mầu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với kim loại (trước H) Muối Clorua + hiđro
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2(k)
Tác dụng với bazơ Muối Clorua + Nước:
Fe(OH)3(r)+ 3HCl(dd) FeCl3(dd)+ 3H2O(l)
Tác dụng với oxit bazơ Muối Clorua + Nước:
CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
AgNO3(dd) + HCl(dd) AgCl(r) + HNO3(dd)
3. Ứng dụng: SGK/ tr.15
Điều chế muối clorua.
Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ.
Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
B/ AXIT SUNFURIC (H2SO4):
H2SO4 98% (đặc): Là chất lỏng, sánh, không màu,
nặng gần gấp 2 lần nước (D=1,83g/ml), không bay
hơi, tan trong nước và toả nhiệt.
I.Tính chất vật lý:
* Chú ý cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước, rồi khuấy đều (không làm ngược lại).
Em hãy quan sát lọ đựng axit H2SO4 và cho biết tính chất vật lí của nó?.
II.Tính chất hoá học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit:
Tác dụng với kim loại (trướcH) Muối sunfat + hiđro
Làm đổi mầu quỳ tím thành đỏ
Tác dụng với bazơ Muối Sunfat+ Nước:
Tác dụng với oxit bazơ Muối Sunfat + Nước:
Tác dụng với muối Muối Sunfat + axit mới:
CỦNG CỐ
Bài tập 1, trang 19:
Có những chất: CuO, BaCl2, ZnO chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí?
Dung dịch có màu xanh lam?.
Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và axit?
Dumg dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hoá học?
Đáp án:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
b. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
c. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
d. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4+ H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)