Bài 4. Một số axit quan trọng

Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Nguyệt | Ngày 29/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Một số axit quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra miệng
Nêu tính chất hóa học của axit ? Viết phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất ?
TIẾT 6: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A/ Axit clohidric HCl
B/ Axit sunfuric H2 SO4
B/ Axit Sunfuric (H2SO4 = 98)
I. Tính chất vật lí

HS quan sát lọ axit sunfuric nêu nhận xét về
Tính chất vật lý của H2SO4
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp 2 lần nước(ở C% = 98%, có d = 1,83 g/ml), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
II . Tính chất hóa học
1.Axitsunfuric loãng có tính chất hóa học của axit

Nh? 1 gi?t dd H2 SO4 lờn m?u gi?y qu? tớm

Thực hành nhóm
HS làm thí nghiệm tính chất hoá học của axit Sufuric (7’)

Nh? 1 -2 ml dd H2 SO4 v�o ?ng nghi?m ch?a CuO

Thực hành nhóm
HS làm thí nghiệm tính chất hoá học của axit Sunfuric (7’)
Tính chất hoá học chung của sắt


Kim loại bị hòa tan, có bọt khí không màu thoát ra
Phản ứng sinh ra muối và khí hidro
Zn + H2SO4? ZnSO4 + H2

Qùy tím chuyển sang màu đỏ.
Dung dịch axit đổi màu quỳ tím thành đỏ
dung dịch Na0H ( có phenolphtalein) từ màu hồng chuyển thành không màu .
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
2NaOH+ H2SO4Na2SO4+ 2H2O
Tính chất hoá học chung của sắt


Phản ứng sinh ra muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + 2HCl
CuO bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước.
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
Có kết tủa trắng tạo thành.
Axit sunfuric loãng có những tính chất chung của một axit:
1. Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại →Muối sunfat + H2.
Tính chất của axit sunfuric loãng
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
AXIT SUNFURIC(H2SO4 = 98)
Zn + H2SO4  ZnSO4+ H2
4. Tác dụng được với muối → Muối mới +Axit mới
Tính chất của axit sunfuric loãng
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
AXIT SUNFURIC(H2SO4 = 98)
3. Tác dụng với bazơ→ Muối sunfat + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O



H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl
III. Ứng dụng
TNT
Sản xuất nhiều muối, axit khác
Bài tập 1, trang 19:
Có những chất: CuO, BaCl2, Zn,ZnO chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí?
Dung dịch có màu xanh lam?.
Chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và axit?
Dung dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình hoá học?
Tổng kết
Đáp án:
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
b. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
c. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2 HCl
d. ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4  ZnSO4+ H2O
Hướng dẫn học tập
Học bài
Làm bài tập 4,6 /19 SGK
Xem tính chất hóa học của axit sunfuric đặc, vàcách sản xuất axit và nhận biết axitsunfuric và muối của nó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)