Bài 4. Một số axit quan trọng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Long |
Ngày 29/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Một số axit quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu tính chất hoá học của Axit và viết PTHH minh hoạ?
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt
Bài 4, tiết 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
Muốn pha loãng H2SO4 đặc , ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước không được làm ngược lại
Các em hãy quan sát lọ đựng axit H2SO4 đặc + tự đọc SGK
nhận xét
H2O
H2SO4
Gây bỏng
Lưu ý cách pha loãng dung dịch axit sunfuric
Bệnh nhân bỏng axit
Bệnh nhân bỏng axit
Cách pha loãng an toàn
II. Tính chất hoá học H2SO4 :
1. Axit sunfuric loãng Có đầy đủ tính chất của một axit
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a) Tác dụng với kim loại :
Hiện tượng:
- Lá đồng tan dần, tạo dd màu xanh
- Có khí không màu thoát ra, mùi hắc là khí SO2
PTHH:
Cu + H2SO4 đặc
CuSO4 +
SO2 ↑ +
H2O
Cu + H2SO4 loãng → phản ứng không xảy ra
2
2
Chú ý: H2SO4 đặc tác dung được hầu hết với các kim loại trong dãy kim loại(trừ Au, Pt).:
TQ: Kim loại + H2SO4 đặc Muối (max) + SO2 + H2O
Thí Nghiệm:
b. Tính háo nước:
Thí Nghiệm:
Hiện tượng:
Nhận xét: Chất rắn màu đen là Cacbon, do H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường. Người ta bảo rằng H2SO4 đặc có tính háo nước.
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
PTHH:
C12H22O11
12C + 11 H2O
H2SO4 đặc
Đường bị biến đổi: Màu trắng =>Màu nâu => Cuối cùng tạo thành
khối than xốp màu đen nhô lên khỏi miệng cốc.
b) Tính háo nước:
Bài tập:
Bài tập 3 - Nhận biết.
Bài tập 6 - Tính chất H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
Chuẩn bị bài mới:
Đọc phần ứng dụng, sản xuất H2SO4 và nhận biết H2SO4.
Xem phần kiến thức cần nhớ bài luyện tập và tham khảo 1 số bài tập luyện tập.
Bài tập về nhà
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHOẺ
? Nêu tính chất hoá học của Axit và viết PTHH minh hoạ?
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt
Bài 4, tiết 6
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
Muốn pha loãng H2SO4 đặc , ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước không được làm ngược lại
Các em hãy quan sát lọ đựng axit H2SO4 đặc + tự đọc SGK
nhận xét
H2O
H2SO4
Gây bỏng
Lưu ý cách pha loãng dung dịch axit sunfuric
Bệnh nhân bỏng axit
Bệnh nhân bỏng axit
Cách pha loãng an toàn
II. Tính chất hoá học H2SO4 :
1. Axit sunfuric loãng Có đầy đủ tính chất của một axit
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a) Tác dụng với kim loại :
Hiện tượng:
- Lá đồng tan dần, tạo dd màu xanh
- Có khí không màu thoát ra, mùi hắc là khí SO2
PTHH:
Cu + H2SO4 đặc
CuSO4 +
SO2 ↑ +
H2O
Cu + H2SO4 loãng → phản ứng không xảy ra
2
2
Chú ý: H2SO4 đặc tác dung được hầu hết với các kim loại trong dãy kim loại(trừ Au, Pt).:
TQ: Kim loại + H2SO4 đặc Muối (max) + SO2 + H2O
Thí Nghiệm:
b. Tính háo nước:
Thí Nghiệm:
Hiện tượng:
Nhận xét: Chất rắn màu đen là Cacbon, do H2SO4 đặc đã loại đi 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường. Người ta bảo rằng H2SO4 đặc có tính háo nước.
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt
PTHH:
C12H22O11
12C + 11 H2O
H2SO4 đặc
Đường bị biến đổi: Màu trắng =>Màu nâu => Cuối cùng tạo thành
khối than xốp màu đen nhô lên khỏi miệng cốc.
b) Tính háo nước:
Bài tập:
Bài tập 3 - Nhận biết.
Bài tập 6 - Tính chất H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
Chuẩn bị bài mới:
Đọc phần ứng dụng, sản xuất H2SO4 và nhận biết H2SO4.
Xem phần kiến thức cần nhớ bài luyện tập và tham khảo 1 số bài tập luyện tập.
Bài tập về nhà
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHOẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)