Bài 4. Mô

Chia sẻ bởi Vương Vũ Bình | Ngày 01/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Mô thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Thới Bình
Trường THCS Tân Lợi
Giáo Án
Sinh Học 8
Họ và tên: Vương Vũ Bình
Tổ: Sinh - Hoá
Năm học: 2009 - 2010
Mục tiêu
I.Kiến thức
Hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
II.Kĩ năng
Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu sách giáo khoa.
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
Bài 4. MÔ
I.Khái niệm mô
II.Các loại mô
1.Mô biểu bì
2.Mô liên kết
3.Mô Cơ
4.Mô thần kinh
I. Khái niệm mô
Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
Vd:T? b�o tr?ng(hỡnh c?u)
H?ng c?u(hỡnh dia)
T? b�o xuong, t? b�o th?n kinh(hỡnh sao nhi?u c?nh)...
T? b�o co(hỡnh s?i).
I. Khái niệm mô
Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi.
Vậy mô là gì?
I. Khái niệm mô
Kết luận:
Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định g?i l� mụ. một số loại mô còn có các yếu tố không có c?u trúc tế bào nhu nu?c trong mỏu, canxi trong xuong.
II.Các loại mô
Hình 4.1 Mô biểu bì
Mô biểu bì ở dạ dày
Mô biểu bì ở da
1.Mô biểu bì
1.Mô biểu bì
Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các khoang rỗng như: ruột, bóng đái, . . .
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào không có phi bào.
Tế bào có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ, khối…
Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.
Gồn biểu bì da và biểu bì tuyến
Chức năng: Bảo vệ, che chở, hấp thụ tiết. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
2.Mô liên kết
Mô sợi
Mô sụn
Mô xương
Mô mở
Hình 4.2 Các loại mô liên kết
Thảo luận trả lời câu hỏi
Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
Có ở trong khoang cơ thể làm nhiệm vụ kết nối các cơ quan.
Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
Có tổ chức khối rắn chắc tạo khung chống đỡ hay bảo vệ các nội quan như não, tim, phổi…
2.Mô liên kết
Vị trí: Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền.
Cấu tạo: Gồm tế bào và phi bào(sợi đàn hồi và chất nền); có thêm chất canxi và sụn. Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.
Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, điệm. Dinh dưỡng vận chuyển chất.
3.Mô cơ
Hình 4.3 Các mô cơ
Mô cơ vân
Mô cơ tim
Mô cơ trơn
3.Mô cơ
Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu.
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít.
Tế bào có vân ngang hoặc không có.
Các tế bào xếp thành lớp thành bó
Gồm mô cơ tim, mô cơ trơn, mô cơ vân.
Chức năng: Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo,sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Tế bào có nhiều tơ cơ tạo thành các vân ngang. Có nhiều nhân trong tế bào
Tế bào không có vân ngang. chỉ có một nhân trong tế bào
Tế bào cơ có vân ngang giống cơ vân
Co rút theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn và co rút liên tục
Tham gia cấu tạo nội quan
Liên kết với xương tạo hệ cơ quan vận động
Tham gia cấu tạo tim và co dãn
Bài tập
4.Mô thần kinh
Hình 4.4 Mô thần kinh
4.Mô thần kinh
Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.
Cấu tạo: Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm. Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.
Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền và xử lí thông tin,…
Gv giới thiệu các loại mô có ở dạ dày
Bài tập
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Chuần bị bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, khăn lau, xà phòng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Vũ Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)