Bài 4. Mô

Chia sẻ bởi Đào Thị Thu Thủy | Ngày 01/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Mô thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Trình bày chức năng của các bộ phận trong tế bào?
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
- Tế bào hình cầu: Tế bào trứng.
- Tế bào hình đĩa: Hồng cầu.
- Tế bào hình khối: Tế bào biểu bì.
- Tế bào hình nón, hình que: Tế bào võng mạc
- Tế bào hình sao: Tế bào thần kinh.
- Không có hình dạng nhất định: Tế bào bạch cầu.
* Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nha nên tế bào có hình dạng khác nhau .

TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức năng nhất định.
TIẾT 4: MÔ
I. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
Quan sát hình 4.1 em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì? Có chức năng gì?
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
- Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái.
- Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết.
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
Có mấy loại mô liên kết? Nêu chức năng của mô liên kết?
Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
* Máu thuộc loại mô liên kết. Vì: Huyết tương của máu là thành phần cơ bản, là chất nền là chất lỏng phù hợp với chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải.
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1.Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
- Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da.
- Chức năng: Tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
- Ví dụ: Máu.
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
3. Mô cơ:
Mô cơ vân
Mô cơ tim
Mô cơ trơn
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
3. Mô cơ:
4. Mô thần kinh:
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
3. Mô cơ:
4. Mô thần kinh:
Mô thần kinh gồm các tế bào thầ kinh gọi là nơ ron và các tế bào thần kinh đệm.
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời kích thích của môi trường
- Giống nhau: Đều có nhiều nhân và đều có vân ngang.
- Khác nhau:
+ Tế bào cơ vân tạo thành bắp cơ gắn với xương, khi cơ cơ lám xương cử động
+ Tế bào cơ tim phân nhánh tạo nên thành cơ tim.
TIẾT 4: MÔ
I. Khái niệm mô:
II. Các loại mô:
1. Mô biểu bì:
2. Mô liên kết:
3. Mô cơ:
- Gồm mô cơ vân. Mô cơ tim, mô cơ trơn.
- Các tế bào cơ đều dài.
- Chức năng: Co, dãn.
- Ví dụ:Tập hợp tế bào tạo nên thành tim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Thu Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)