Bài 4. Mô
Chia sẻ bởi Lê Đức Điểu |
Ngày 01/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Mô thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
*Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
+Tế bào tham gia vào các hoạt động sống là: Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng.
*Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
+... Vì TB thực hiện chức năng trao đổi chất với môi trường trong cơ thể là cơ sở để cơ thể thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài; Sự sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng của tế bào cũng là cơ sở cho sự sinh trưởng sinh sản và cảm ứng của cơ thể.
BÀI 4: MÔ
TIẾT 4: MÔ
I.Khái niệm mô:
▼ -Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
+TB biểu bì
+TB tuyến
+TB cơ
+TB thần kinh....
- Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
+Do chức năng khác nhau mà TB phân hóa, có hình dạng và kích thước khác nhau.
▼ Mô là gì?
Mô là tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Quan sát H4.1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì?
II. Các loại mô:
1.Mô biểu bì:
1.Mô biểu bì
Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các khoang rỗng như: ruột, bóng đái, . . .
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào không có phi bào.
Tế bào có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ, khối…
Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.
Gồn biểu bì da và biểu bì tuyến
Chức năng: Bảo vệ, che chở, hấp thụ tiết. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
A.Mô sợi
B.Mô sụn
C.Mô xương
D.Mô mỡ
Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Mô sợi thường gặp ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào?
2.Mô liên kết:
Thảo luận trả lời câu hỏi
Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
Có ở trong khoang cơ thể làm nhiệm vụ kết nối các cơ quan.
Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
Có tổ chức khối rắn chắc tạo khung chống đỡ hay bảo vệ các nội quan như não, tim, phổi…
2.Mô liên kết
Vị trí: Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền.
Cấu tạo: Gồm tế bào và phi bào(sợi đàn hồi và chất nền); có thêm chất canxi và sụn. Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.
Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, điệm. Dinh dưỡng vận chuyển chất.
+ Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
* Máu thuộc loại mô liên kết, vì có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền
A.Mô cơ vân
B.Mô cơ tim
C.Mô cơ trơn
Giống: có nhiều nhân; có vân ngang
Khác: Nhân cơ vân nằm ngoài sát màng, nhân cơ tim nằm ở giữa.
-TB cơ trơn hình thoi có một nhân nằm ở giữa, không có vân ngang.
3.Mô cơ:
3.Mô cơ
Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu.
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít.
Tế bào có vân ngang hoặc không có.
Các tế bào xếp thành lớp thành bó
Gồm mô cơ tim, mô cơ trơn, mô cơ vân.
Chức năng: Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo,sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Tế bào có nhiều tơ cơ tạo thành các vân ngang. Có nhiều nhân trong tế bào
Tế bào không có vân ngang. chỉ có một nhân trong tế bào
Tế bào cơ có vân ngang giống cơ vân
Co rút theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn và co rút liên tục
Tham gia cấu tạo nội quan
Liên kết với xương tạo hệ cơ quan vận động
Tham gia cấu tạo tim và co dãn
Bài tập
4.Mô thần kinh:
4.Mô thần kinh
Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.
Cấu tạo: Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm. Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.
Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền và xử lí thông tin,…
Các em hãy trao đổi nhóm hoàn thành bảng
Các em hãy trao đổi nhóm hoàn thành bảng
TB xếp xít nhau
Bảo vệ,
hấp thụ, tiết
TB nằm trong chất cơ bản
Nâng đỡ, Máu vận chuyển các chất
TB dài, xếp thành lớp, thành bó.
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh.
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung thần kinh
-Xử lí thông tin
-Điều hòa hoạt động các cơ quan
Giới thiệu các loại mô có ở dạ dày
Bài tập
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là?
A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
B. Bảo vệ, nâng đỡ và tiết các chất
C. Co giãn và nâng đỡ cho cơ thể
Câu2: Mô thần kinh có chức năng gì?
A. Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau
B. Điều hoà hoạt động các cơ quan
C. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Chuần bị bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, khăn lau, xà phòng.
*Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
+Tế bào tham gia vào các hoạt động sống là: Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng.
*Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
+... Vì TB thực hiện chức năng trao đổi chất với môi trường trong cơ thể là cơ sở để cơ thể thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài; Sự sinh trưởng, sinh sản và cảm ứng của tế bào cũng là cơ sở cho sự sinh trưởng sinh sản và cảm ứng của cơ thể.
BÀI 4: MÔ
TIẾT 4: MÔ
I.Khái niệm mô:
▼ -Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?
+TB biểu bì
+TB tuyến
+TB cơ
+TB thần kinh....
- Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
+Do chức năng khác nhau mà TB phân hóa, có hình dạng và kích thước khác nhau.
▼ Mô là gì?
Mô là tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Quan sát H4.1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì?
II. Các loại mô:
1.Mô biểu bì:
1.Mô biểu bì
Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các khoang rỗng như: ruột, bóng đái, . . .
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào không có phi bào.
Tế bào có nhiều hình dạng: dẹp, đa giác, trụ, khối…
Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày.
Gồn biểu bì da và biểu bì tuyến
Chức năng: Bảo vệ, che chở, hấp thụ tiết. Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
A.Mô sợi
B.Mô sụn
C.Mô xương
D.Mô mỡ
Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Mô sợi thường gặp ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào?
2.Mô liên kết:
Thảo luận trả lời câu hỏi
Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
Có ở trong khoang cơ thể làm nhiệm vụ kết nối các cơ quan.
Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
Có tổ chức khối rắn chắc tạo khung chống đỡ hay bảo vệ các nội quan như não, tim, phổi…
2.Mô liên kết
Vị trí: Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền.
Cấu tạo: Gồm tế bào và phi bào(sợi đàn hồi và chất nền); có thêm chất canxi và sụn. Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.
Chức năng: Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, điệm. Dinh dưỡng vận chuyển chất.
+ Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
* Máu thuộc loại mô liên kết, vì có các tế bào máu nằm rải rác trong chất nền
A.Mô cơ vân
B.Mô cơ tim
C.Mô cơ trơn
Giống: có nhiều nhân; có vân ngang
Khác: Nhân cơ vân nằm ngoài sát màng, nhân cơ tim nằm ở giữa.
-TB cơ trơn hình thoi có một nhân nằm ở giữa, không có vân ngang.
3.Mô cơ:
3.Mô cơ
Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu.
Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít.
Tế bào có vân ngang hoặc không có.
Các tế bào xếp thành lớp thành bó
Gồm mô cơ tim, mô cơ trơn, mô cơ vân.
Chức năng: Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể.
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về cấu tạo,sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Tế bào có nhiều tơ cơ tạo thành các vân ngang. Có nhiều nhân trong tế bào
Tế bào không có vân ngang. chỉ có một nhân trong tế bào
Tế bào cơ có vân ngang giống cơ vân
Co rút theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn
Co rút không theo ý muốn và co rút liên tục
Tham gia cấu tạo nội quan
Liên kết với xương tạo hệ cơ quan vận động
Tham gia cấu tạo tim và co dãn
Bài tập
4.Mô thần kinh:
4.Mô thần kinh
Vị trí: Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan.
Cấu tạo: Các tế bào thần kinh, tế bào thần kinh đệm. Nơron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh.
Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền và xử lí thông tin,…
Các em hãy trao đổi nhóm hoàn thành bảng
Các em hãy trao đổi nhóm hoàn thành bảng
TB xếp xít nhau
Bảo vệ,
hấp thụ, tiết
TB nằm trong chất cơ bản
Nâng đỡ, Máu vận chuyển các chất
TB dài, xếp thành lớp, thành bó.
Co, dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
Nơron có thân nối với sợi trục và các sợi nhánh.
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung thần kinh
-Xử lí thông tin
-Điều hòa hoạt động các cơ quan
Giới thiệu các loại mô có ở dạ dày
Bài tập
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chức năng của mô biểu bì là?
A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
B. Bảo vệ, nâng đỡ và tiết các chất
C. Co giãn và nâng đỡ cho cơ thể
Câu2: Mô thần kinh có chức năng gì?
A. Liên kết các cơ quan trong cơ thể lại với nhau
B. Điều hoà hoạt động các cơ quan
C. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
Chuần bị bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, khăn lau, xà phòng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Điểu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)