Bài 4. Lão Hạc
Chia sẻ bởi Lê Thanh |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lão Hạc thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
HÔM
NAY !
TIẾT
HỌC
VỀ
DỰ
CÁC
GIÁO
THẦY
CÔ
MỪNG
CHÀO
NHIỆT
LIỆT
L?p 8/5
Giáo viên: Lê Thị Thanh
KIỂM TRA MIỆNG:
Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tác phẩm “Lão Hạc” ? (6đ)
TL: Lão Hãc nghèo, góa vợ, con trai không lấy được vợ, bỏ làng đi xa. Lão Hạc sống cô độc với con chó. Lão dành dụm chờ con, làm thuê để sống. Một trận ốm dai dẳng lão quyết định bán con chó, nhờ ông giáo viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền ông giáo lo việc ma chay và lão đã ăn bả chó để chết.
Kiểm tra bài mới: Xung quanh việc bán cậu vàng, em thấy lão Hạc là người như thế nào?Kết hợp kiểm tra tập soạn của học sinh. (4đ)
TL: Lão là người bố tội nghiệp day dứt và cảm thấy mắc tội với con, không muốn chi tiêu phí phạm vào đồng tiền, mảnh vườn. Ông là người tình nghĩa thủy chung, trung thực, tấm lòng thương con sâu sắc, rất quý chó vàng nhưng phải bán nó vì nghĩ đến tương lai con.
Lão Hạc (tt)
Nam Cao
Tiết 14 Bài 4
Văn bản:
Tiết 14 Bài 4 Văn bản: LÃO HẠC (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Nh? ụng giỏo:
+ Gi? h? ba so vu?n cho con trai.
+ G?i 30 d?ng d? lo h? dỏm tang cho mỡnh.
Trước khi chết lão Hạc đã nhờ ông giáo những gì?
Sau đó cuộc sống của lão Hạc lâm vào tình cảnh như thế nào?
- Duy trì cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ gần như là hách dịch.
Thương con sâu sắc, giàu lòng tự trọng.
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.
Nam Cao
Qua đó em cảm nhận được điều gì ở tấm lòng, tâm hồn của lão Hạc?
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc?
“…lão Hạc…vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo,
bọt mép sùi ra…khắp người chốc chốc lại
giật mạnh…lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi
mới chết”.
→ Từ láy ( tượng hình, tượng thanh).
cái chết vật vã, đau đớn, dữ dội, bi thảm.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
Nam Cao
Để miêu tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng loại từ gì? Tác dụng?
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
Nam Cao
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
Tại sao lão Hạc không chọn cái chết nhẹ nhàng hơn ?
Lão muốn chết là để không tiêu mất tiền của con, chết để giữ gìn nhân cách, còn chết một cách đau đớn theo kiểu của loài chó như thế là để tạ lỗi cho việc phản bội đến cả con chó_một mạng sống như thành viên trong nhà. Chọn một sự trừng phạt gây ấn tượng mạnh.
Nam Cao không hề quá tay, bởi thể hiện cái chết dữ dội như vậy chính là lời khẳng định đầy đanh thép về nhân cách con người. Con người sẵn sàng đấu tranh quyết liệt nhất và trả cái giá đắt nhất, để bảo vệ nhân cách, lòng tự trọng của mình trong bối cảnh lịch sử tăm tối ấy.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
Em hãy cho biết nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc ?
- Thương con, giàu lòng tự trọng
(Nam Cao)
Thảo luận nhóm: 3 phút
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Nguyên nhân:
- Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
* Ý nghĩa:
Phản ánh chân thực, sâu sắc về số phận bi
thảm của người nông dân trước CMT8 và ca
ngôïi phaåm chaát cao đẹp của họ.
Toá caùo xã hội taêm toái ñaõ ñaåy con ngöôøi ñeán
böôùc ñöôøng cuøng.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
* Nguyên nhân:
- Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
- Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
- Thuong con, giu lũng tu tr?ng.
* Nguyên nhân:
+ Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
+ Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n: LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Ông giáo được tác giả giới thiệu là người như thế nào?
- Là một trí thức nghèo, tuổi trẻ giàu ước mơ hoài bão nhưng vì cuộc sống mưu sinh phải từ bỏ tất cả. Sống mòn mỏi, bế tắc và luôn có cái nhìn day dứt,đầy triết lí đối với cuộc sống, với con người.
Thái độ và tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc ra sao?
Tôi muốn ôm choàng lấy lão mà khóc ;
nắm lấy đôi vai gầy; ông con mình ăn khoai,
uống nước chè,…
- Giữ hộ lão Hạc mảnh vườn và ba mươi đồng bạc.
Giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm
ngầm lão Hạc.
2. Nhân vật ông giáo.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Em hiểu như thế nào về câu nói của ông giáo:
“ Chao ôi! Đối với những người xung quanh ta,
nếu ta không cố gắng tìm hiểu họ ta chỉ thấy
họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,…
toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn, không bao
giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không
bao giờ ta thương…”?
Khẳng định một thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Phải quan sát, suy nghĩ đầy đủ và nhìn nhận con người bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương.
-Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá
con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ
thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
2. Nhân vật ông giáo.
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
“ Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…”.
“ Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”.
Tại sao ông giáo lại có những suy nghĩ trái ngược như thế? Em hiểu những ý nghĩ đó của ông giáo như thế nào?
(Nam Cao)
Thảo luận nhóm: 3 phút(theo bàn)
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
2. Nhân vật ông giáo.
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
- Khi nói chuyện với Binh Tư:
“Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn”.
Ông giáo thất vọng vì nghĩ rằng đói nghèo đã làm lão Hạc tha hóa, biến chất; lão theo gót Binh Tư trở thành kẻ trộm cắp
- Khi chứng kiến lão Hạc chết:
“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”
Vì danh dù, t c¸ch cña l·o H¹c vÉn sèng m·i
trong lßng mäi ngêi, kh«ng cã g× cã thÓ huû
ho¹i ®îc nh©n phÈm cña ngêi l¬ng thiÖn.
“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”.
Vì người tốt như lão Hạc mà hoàn toàn vô
vọng, phải tìm đến cái chết như một sự giải
thoát tự nguyện và bất đắc dĩ.
Nam Cao
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.
Qua văn bản “ Lão Hạc” nhà văn Nam Cao muốn gửi gắm điều gì? ?
3. Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hoàn cảnh khốn cùng.
Qua đó, em nhận xét gì về nhân vật ông giáo?
- Ông giáo là người hiểu đời, hiểu người,
chan chứa tình yêu thương và lòng nhân
ái sâu sắc. Người trọng nhân cách, không
mất niềm tin vào những điều tốt đẹp của con
người.
Nam Cao
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
1. Nội dung:
Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận bi thảm người nông dân trước CMT8.
- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân.
Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến thối nát
Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK/48
(Nam Cao)
Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận bi thảm người nông dân trước CMT8.
- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân.
Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến thối nát
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
Nghệ thuật:
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên, linh hoạt.
- Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu sắc -> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao.
* Ghi nhớ: SGK/48
(Nam Cao)
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên, linh hoạt.
Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu sắc
-> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao.
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
IV. LUYỆN TẬP:
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
(Nam Cao)
LUYỆN TẬP
Qua “ Tức nước vỡ bờ “và “Lão Hạc”, em hiểu thế nào về cuộc sống và phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ ?
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
Sống dưới chế độ thực dân, phong kiến, người
nông dân Việt Nam bị áp bức, bóc lột, chịu cảnh sưu
cao thuế nặng, đặc biệt thuế thân là một trong những thứ thuế dã man đã khiến người nông dân phải chịu biết bao cảnh nhục nhã, ê chề. Họ phải bán con, bán hết tài sản vẫn không đủ tiền nộp thuế. Họ còn phải chịu gánh nặng của các hủ tục phong kiến nặng nề, lạc hậu khiến hạnh phúc lứa đôi bị chia lìa, phải bán thân vào các đồn điền cao su có đi mà không có ngày về, để lại cha già mẹ yếu sống đơn độc đau thương nơi quê nhà. Đói khổ, bệnh tật, túng quẫn đẩy họ tìm đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
Mặc dù vậy, nhưng họ vẫn giữ được những
phẩm chất rất cao quí: cần cù, đảm đang, tháo vát,
yêu thương gia đình, yêu quí loài vật,tự trọng, thủy
chung và có tinh thần phản kháng cùng sức mạnh
tiềm tàng, mạnh mẽ.
IV. LUYỆN TẬP:
(Nam Cao)
Sơ đồ tư duy
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị : “Cô bé bán diêm” Sgk/ 64.
- Đọc kĩ văn bản .
- Tìm hiểu tác giả , tác phẩm, từ khó.
- Tóm tắt vă bản.
- Trả lời câu hỏi SGK/64.
* Đối với bài học tiết này:
+ Học phần ghi nhớ sgk/48.
+ Tóm tắt văn bản.
+ N¾m ®îc diÔn biÕn vµ ý nghÜa c¸i chÕt cña l·o H¹c.
+ HiÓu ®îc nh÷ng quan niÖm sèng vµ suy nghÜ cña «ng gi¸o -> cña t¸c gi¶.
+ Nắm ý nghĩa văn bản.
+ Giá trị hiện thực và nhân đạo và đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
XIN CHN THNH C?M ON TH?Y Cễ V CC EM!
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
NAY !
TIẾT
HỌC
VỀ
DỰ
CÁC
GIÁO
THẦY
CÔ
MỪNG
CHÀO
NHIỆT
LIỆT
L?p 8/5
Giáo viên: Lê Thị Thanh
KIỂM TRA MIỆNG:
Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tác phẩm “Lão Hạc” ? (6đ)
TL: Lão Hãc nghèo, góa vợ, con trai không lấy được vợ, bỏ làng đi xa. Lão Hạc sống cô độc với con chó. Lão dành dụm chờ con, làm thuê để sống. Một trận ốm dai dẳng lão quyết định bán con chó, nhờ ông giáo viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền ông giáo lo việc ma chay và lão đã ăn bả chó để chết.
Kiểm tra bài mới: Xung quanh việc bán cậu vàng, em thấy lão Hạc là người như thế nào?Kết hợp kiểm tra tập soạn của học sinh. (4đ)
TL: Lão là người bố tội nghiệp day dứt và cảm thấy mắc tội với con, không muốn chi tiêu phí phạm vào đồng tiền, mảnh vườn. Ông là người tình nghĩa thủy chung, trung thực, tấm lòng thương con sâu sắc, rất quý chó vàng nhưng phải bán nó vì nghĩ đến tương lai con.
Lão Hạc (tt)
Nam Cao
Tiết 14 Bài 4
Văn bản:
Tiết 14 Bài 4 Văn bản: LÃO HẠC (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Nh? ụng giỏo:
+ Gi? h? ba so vu?n cho con trai.
+ G?i 30 d?ng d? lo h? dỏm tang cho mỡnh.
Trước khi chết lão Hạc đã nhờ ông giáo những gì?
Sau đó cuộc sống của lão Hạc lâm vào tình cảnh như thế nào?
- Duy trì cuộc sống: ăn khoai, củ chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ gần như là hách dịch.
Thương con sâu sắc, giàu lòng tự trọng.
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.
Nam Cao
Qua đó em cảm nhận được điều gì ở tấm lòng, tâm hồn của lão Hạc?
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc?
“…lão Hạc…vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo,
bọt mép sùi ra…khắp người chốc chốc lại
giật mạnh…lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi
mới chết”.
→ Từ láy ( tượng hình, tượng thanh).
cái chết vật vã, đau đớn, dữ dội, bi thảm.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
Nam Cao
Để miêu tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng loại từ gì? Tác dụng?
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
Nam Cao
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
Tại sao lão Hạc không chọn cái chết nhẹ nhàng hơn ?
Lão muốn chết là để không tiêu mất tiền của con, chết để giữ gìn nhân cách, còn chết một cách đau đớn theo kiểu của loài chó như thế là để tạ lỗi cho việc phản bội đến cả con chó_một mạng sống như thành viên trong nhà. Chọn một sự trừng phạt gây ấn tượng mạnh.
Nam Cao không hề quá tay, bởi thể hiện cái chết dữ dội như vậy chính là lời khẳng định đầy đanh thép về nhân cách con người. Con người sẵn sàng đấu tranh quyết liệt nhất và trả cái giá đắt nhất, để bảo vệ nhân cách, lòng tự trọng của mình trong bối cảnh lịch sử tăm tối ấy.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
Em hãy cho biết nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc ?
- Thương con, giàu lòng tự trọng
(Nam Cao)
Thảo luận nhóm: 3 phút
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Nguyên nhân:
- Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
* Ý nghĩa:
Phản ánh chân thực, sâu sắc về số phận bi
thảm của người nông dân trước CMT8 và ca
ngôïi phaåm chaát cao đẹp của họ.
Toá caùo xã hội taêm toái ñaõ ñaåy con ngöôøi ñeán
böôùc ñöôøng cuøng.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
* Nguyên nhân:
- Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
- Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
- Thuong con, giu lũng tu tr?ng.
* Nguyên nhân:
+ Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước CMT8).
+ Muốn bảo toàn mảnh vườn cho con; không muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n: LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Ông giáo được tác giả giới thiệu là người như thế nào?
- Là một trí thức nghèo, tuổi trẻ giàu ước mơ hoài bão nhưng vì cuộc sống mưu sinh phải từ bỏ tất cả. Sống mòn mỏi, bế tắc và luôn có cái nhìn day dứt,đầy triết lí đối với cuộc sống, với con người.
Thái độ và tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc ra sao?
Tôi muốn ôm choàng lấy lão mà khóc ;
nắm lấy đôi vai gầy; ông con mình ăn khoai,
uống nước chè,…
- Giữ hộ lão Hạc mảnh vườn và ba mươi đồng bạc.
Giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm
ngầm lão Hạc.
2. Nhân vật ông giáo.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Em hiểu như thế nào về câu nói của ông giáo:
“ Chao ôi! Đối với những người xung quanh ta,
nếu ta không cố gắng tìm hiểu họ ta chỉ thấy
họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,…
toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn, không bao
giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không
bao giờ ta thương…”?
Khẳng định một thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Phải quan sát, suy nghĩ đầy đủ và nhìn nhận con người bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương.
-Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá
con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ
thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
Nam Cao
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc
2. Nhân vật ông giáo.
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
“ Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…”.
“ Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”.
Tại sao ông giáo lại có những suy nghĩ trái ngược như thế? Em hiểu những ý nghĩ đó của ông giáo như thế nào?
(Nam Cao)
Thảo luận nhóm: 3 phút(theo bàn)
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
2. Nhân vật ông giáo.
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
- Khi nói chuyện với Binh Tư:
“Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn”.
Ông giáo thất vọng vì nghĩ rằng đói nghèo đã làm lão Hạc tha hóa, biến chất; lão theo gót Binh Tư trở thành kẻ trộm cắp
- Khi chứng kiến lão Hạc chết:
“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”
Vì danh dù, t c¸ch cña l·o H¹c vÉn sèng m·i
trong lßng mäi ngêi, kh«ng cã g× cã thÓ huû
ho¹i ®îc nh©n phÈm cña ngêi l¬ng thiÖn.
“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”.
Vì người tốt như lão Hạc mà hoàn toàn vô
vọng, phải tìm đến cái chết như một sự giải
thoát tự nguyện và bất đắc dĩ.
Nam Cao
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái và trọng nhân cách.
Qua văn bản “ Lão Hạc” nhà văn Nam Cao muốn gửi gắm điều gì? ?
3. Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hoàn cảnh khốn cùng.
Qua đó, em nhận xét gì về nhân vật ông giáo?
- Ông giáo là người hiểu đời, hiểu người,
chan chứa tình yêu thương và lòng nhân
ái sâu sắc. Người trọng nhân cách, không
mất niềm tin vào những điều tốt đẹp của con
người.
Nam Cao
Thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo.
- Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá con người: Phải đặt mình vào hoàn cảnh cụ thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
1. Nội dung:
Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận bi thảm người nông dân trước CMT8.
- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân.
Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến thối nát
Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK/48
(Nam Cao)
Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận bi thảm người nông dân trước CMT8.
- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân.
Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến thối nát
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
Nghệ thuật:
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên, linh hoạt.
- Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu sắc -> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao.
* Ghi nhớ: SGK/48
(Nam Cao)
Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên, linh hoạt.
Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu sắc
-> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao.
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
IV. LUYỆN TẬP:
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
(Nam Cao)
LUYỆN TẬP
Qua “ Tức nước vỡ bờ “và “Lão Hạc”, em hiểu thế nào về cuộc sống và phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ ?
--Tố Hữu--
Ti?t 14 Bi 4 Van b?n LO H?C (tt)
1. Nhân vật lão Hạc.
b. Cái chết của lão Hạc.
III. TỔNG KẾT:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
2. Nhân vật ông giáo.
3.Ý nghĩa văn bản:
II. ĐỌC_HIỂU VĂN BẢN :
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
Sống dưới chế độ thực dân, phong kiến, người
nông dân Việt Nam bị áp bức, bóc lột, chịu cảnh sưu
cao thuế nặng, đặc biệt thuế thân là một trong những thứ thuế dã man đã khiến người nông dân phải chịu biết bao cảnh nhục nhã, ê chề. Họ phải bán con, bán hết tài sản vẫn không đủ tiền nộp thuế. Họ còn phải chịu gánh nặng của các hủ tục phong kiến nặng nề, lạc hậu khiến hạnh phúc lứa đôi bị chia lìa, phải bán thân vào các đồn điền cao su có đi mà không có ngày về, để lại cha già mẹ yếu sống đơn độc đau thương nơi quê nhà. Đói khổ, bệnh tật, túng quẫn đẩy họ tìm đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
Mặc dù vậy, nhưng họ vẫn giữ được những
phẩm chất rất cao quí: cần cù, đảm đang, tháo vát,
yêu thương gia đình, yêu quí loài vật,tự trọng, thủy
chung và có tinh thần phản kháng cùng sức mạnh
tiềm tàng, mạnh mẽ.
IV. LUYỆN TẬP:
(Nam Cao)
Sơ đồ tư duy
Hướng dẫn học tập
* Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị : “Cô bé bán diêm” Sgk/ 64.
- Đọc kĩ văn bản .
- Tìm hiểu tác giả , tác phẩm, từ khó.
- Tóm tắt vă bản.
- Trả lời câu hỏi SGK/64.
* Đối với bài học tiết này:
+ Học phần ghi nhớ sgk/48.
+ Tóm tắt văn bản.
+ N¾m ®îc diÔn biÕn vµ ý nghÜa c¸i chÕt cña l·o H¹c.
+ HiÓu ®îc nh÷ng quan niÖm sèng vµ suy nghÜ cña «ng gi¸o -> cña t¸c gi¶.
+ Nắm ý nghĩa văn bản.
+ Giá trị hiện thực và nhân đạo và đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
XIN CHN THNH C?M ON TH?Y Cễ V CC EM!
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)