Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trang | Ngày 22/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Bài 1
I. ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
1) Tia sáng
Tia sáng là đường truyền của ánh sáng .Vệt sáng rất mảnh được coi là một tia sáng
Biểu diễn : Một đường thẳng trên đó có một mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng.
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
2) Chùm sáng
? Một tập hợp của vô số tia sáng được gọi là chùm sáng hay chùm tia sáng.
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
? Phân loại chùm sáng
Chùm sáng song song
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
? Phân loại chùm sáng
Chùm sáng hội tụ
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
? Phân loại chùm sáng
Chùm sáng phân kì
II. TIA SÁNG - CHÙM SÁNG
? Chú ý :
Chùm sáng tới từ một nguồn ở rất xa (như Mặt Trời), hoặc chùm sáng phát ra từ một đèn laze có thể coi là các chùm sáng song song
III. BÓNG TỐI - BÓNG NỮA TỐI
1) Bóng tối : E
S
III. BÓNG TỐI - BÓNG NỮA TỐI
1) Bóng tối
? Bóng tối : Vùng tối xuất hiện trên màn E
? Vùng bóng tối : Vùng không gian không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng
III. BÓNG TỐI - BÓNG NỮA TỐI
2) Bóng nữa tối
S1 1
S2 2
III. BÓNG TỐI - BÓNG NỮA TỐI
2) Bóng nữa tối
? Bóng nửa tối : Bóng mờ xuất hiện trên màn (vùng 1 và 2) chỉ nhận được một phần ánh sáng từ hai nguồn sáng S1 hoặc S2
? Vùng bóng nửa tối :Vùng không gian chỉ nhận được một phần ánh sáng từ hai nguồn sáng S1 hoặc S2
? Chú ý : Thay S1 và S2 bằng một nguồn sáng có kích thước lớn , ta cũng được hiện tượng trên
IV. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng khi một chùm sáng chiếu tới một mặt nhẵn bóng, các tia sáng sẽ bị hắt trở lại theo các phương nhất định.
IV. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
1) Sự phản xạ ánh sáng trên một mặt phẳng
IV. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
1) Sự phản xạ ánh sáng trên một mặt phẳng
? i = i`
IV. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2) Định luật phản xạ ánh sáng
IV. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
2) Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới
V. GƯƠNG PHẲNG
1) Định nghĩa
Gương phẳng là một phần mặt phẳng phản xạ tốt ánh sáng.
2) Kí hiệu
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
Điểm vật thật
Điểm ảnh ảo
Điểm ảnh thật
Điểm vật ảo
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
1) Vật
- Điểm vật : Giao điểm của các tia sáng tới gương phẳng
- Điểm vật thật : Các tia sáng tới xuất phát từ một điểm trước gương phẳng
- Vật thật : . Tập hợp của các điểm vật thật
- Điểm vật ảo : Các tia sáng tới hội tụ sau gương phẳng
- Vật ảo : Tập hợp của các điểm vật ảo
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
Điểm vật thật
Điểm ảnh ảo
Điểm ảnh thật
Điểm vật ảo
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
2) Ảnh
- Điểm ảnh : Giao điểm của các tia sáng phản xạ từ gương phẳng
- Điểm ảnh thật : Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một điểm trước gương phẳng (Hứng được trên màn )
- Ảnh thật : . Tập hợp của các điểm ảnh thật (Hứng được trên màn )
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
Điểm vật thật
Điểm ảnh ảo
Điểm ảnh thật
Điểm vật ảo
- Điểm ảnh ảo : Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một điểm sau gương phẳng (Không hứng được trên màn )
- Ảnh ảo : Tập hợp của các điểm ảnh ảo (Không hứng được trên màn )
VI. TÍNH CHẤT THẬT, ẢO CỦA VẬT VÀ ẢNH
2) Ảnh
VII. ẢNH CHO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Điểm vật và điểm ảnh đối xứng với nhau qua gương phẳng
VII. ẢNH CHO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Vật thật cho ảnh ảo ; ngược lại vật ảo cho ảnh thật.
VII. ẢNH CHO BỞI GƯƠNG PHẲNG
? Chú ý : Ta quan sát được ảnh ảo bằng mắt nhưng không thể hứng lên màn ; ngược lại ảnh thật có thể hứng được lên màn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)