Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng
Chia sẻ bởi Phạm Tiến Dũng |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường thcs Nguy?n trung tr?c
HUY?N V?N NINH
VẬT LÝ 7
TIẾT 4 - BÀI 4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào gọi là vùng bóng tối ? Bóng nửa tối? Tại sao trong lớp học người ta không lắp một bóng đèn ở giữa lớp mà lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau?
Câu 2: Khi nào xảy ra nhật thực , nguyệt thực? Nguyên nhân nào dẫn đến nhật thực? Nguyệt thực?
Nhật thực xảy ra khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.
-Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nhật thực là Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt trời không đến được trái đất.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nguyệt thực là Trái đất chắn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu tới Mặt trăng.
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường . Phải để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường( H 4.1)
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
1. Quan sát:
2. Gương phẳng là gì?
- Gương phẳng là những vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng (mặt nước, gương soi, mặt tấm mê ca nhẵn bóng,mặt bàn có đánh véc ni….)
- Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
1. Quan sát:
2. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
a. Thí nghiệm: ( H 4.2 SGK/ tr12)
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng :
b. Kết luận:
- Hiện tượng tia sáng sau khi chiếu tới mặt một gương phẳng bị hắt trở lại theo một hướng xác định, được gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-Tía sáng SI chiếu tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng IR bị gương hắt trở lại gọi là tia phản xạ
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
C2:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với ………….và đường ……………
pháp tuyến
tia tới
Góc phản xạ luôn luôn ……………….góc tới
bằng
a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
b) Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
600
450
300
600
450
300
Phương của tia tới được xác định bằng góc SIN=i gọi là góc tới
Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc NIR =i/ gọi là góc phản xạ
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
- Hiện tượng tia sáng sau khi chiếu tới mặt một gương phẳng bị hắt trở lại theo một hướng xác định, được gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Tia sáng SI Chiếu tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng IR bị gương hắt trở lại gọi là tia phản xạ
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i/ = i)
3. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
i
i’
C4:
a. Hãy vẽ tia phản xạ.
- Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I.
- Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ bằng góc tới.
- Ta có tia phản xạ IR.
I. Gương phẳng:
Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới ( i/=i)
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
III. Vận dụng:
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới ( i/=i)
III. Vận dụng:
- Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên.
- Vẽ phân giác góc IN của góc SIR.
- Đặt gương vuông góc với IN tại I.
- Ta có vị trí của gương cần đặt.
b.
C4.
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
Củng cố-dặn dò
- Những vật như thế nào thì có thể xem là một gương phẳng?
-Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Làm bài tập ở SBT( 4.1 đến 4.7)
- Tiết sau làm bài kiểm tra 15 phút( Từ bài đến bài 4)
- Chuẩn bị trước bài 6 “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
HUY?N V?N NINH
VẬT LÝ 7
TIẾT 4 - BÀI 4
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào gọi là vùng bóng tối ? Bóng nửa tối? Tại sao trong lớp học người ta không lắp một bóng đèn ở giữa lớp mà lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau?
Câu 2: Khi nào xảy ra nhật thực , nguyệt thực? Nguyên nhân nào dẫn đến nhật thực? Nguyệt thực?
Nhật thực xảy ra khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.
-Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.
- Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nhật thực là Mặt trời bị Mặt trăng che khuất nên ánh sáng Mặt trời không đến được trái đất.
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Nguyệt thực là Trái đất chắn không cho ánh sáng Mặt trời chiếu tới Mặt trăng.
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn, ta thu được một vết sáng trên tường . Phải để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng một điểm A cho trước trên tường( H 4.1)
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
1. Quan sát:
2. Gương phẳng là gì?
- Gương phẳng là những vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng (mặt nước, gương soi, mặt tấm mê ca nhẵn bóng,mặt bàn có đánh véc ni….)
- Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
1. Quan sát:
2. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
a. Thí nghiệm: ( H 4.2 SGK/ tr12)
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng :
b. Kết luận:
- Hiện tượng tia sáng sau khi chiếu tới mặt một gương phẳng bị hắt trở lại theo một hướng xác định, được gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-Tía sáng SI chiếu tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng IR bị gương hắt trở lại gọi là tia phản xạ
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
C2:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với ………….và đường ……………
pháp tuyến
tia tới
Góc phản xạ luôn luôn ……………….góc tới
bằng
a) Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
b) Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?
600
450
300
600
450
300
Phương của tia tới được xác định bằng góc SIN=i gọi là góc tới
Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc NIR =i/ gọi là góc phản xạ
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
1. Hiện tượng phản xạ ánh sáng:
- Hiện tượng tia sáng sau khi chiếu tới mặt một gương phẳng bị hắt trở lại theo một hướng xác định, được gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Tia sáng SI Chiếu tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng IR bị gương hắt trở lại gọi là tia phản xạ
2. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i/ = i)
3. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ
i
i’
C4:
a. Hãy vẽ tia phản xạ.
- Vẽ pháp tuyến IN với gương tại I.
- Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ bằng góc tới.
- Ta có tia phản xạ IR.
I. Gương phẳng:
Hình vẽ biểu diễn gương phẳng
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới ( i/=i)
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
III. Vận dụng:
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
I. Gương phẳng:
II. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới ( i/=i)
III. Vận dụng:
- Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên.
- Vẽ phân giác góc IN của góc SIR.
- Đặt gương vuông góc với IN tại I.
- Ta có vị trí của gương cần đặt.
b.
C4.
Tiết 4- Bài 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
Củng cố-dặn dò
- Những vật như thế nào thì có thể xem là một gương phẳng?
-Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Học thuộc nội dung ghi nhớ
- Làm bài tập ở SBT( 4.1 đến 4.7)
- Tiết sau làm bài kiểm tra 15 phút( Từ bài đến bài 4)
- Chuẩn bị trước bài 6 “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)