Bài 4. Chuyện người con gái Nam Xương
Chia sẻ bởi Thầy: Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày 07/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Chuyện người con gái Nam Xương thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chuyện người con gái
Nam Xương
NGUYỄN DỮ
Bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã nêu những nhiệm vụ nào mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp hành động ? Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ đã nêu ra?
KIỂM TRA BÀI CŨ
=> Các nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng đến phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Chăm sóc và hỗ trợ mạnh mẽ hơn trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Đối xử bình đẳng nam nữ.
- Xóa mù chữ.
- Củng cố nền tảng gia đình, xây dựng nhà trường, ổn định xã hội
Khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hóa xã hội.
Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn diện thể hiện sự quan tâm thích đáng của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
I. Đọc – tìm hiểu chung:
a.Tác giả : Nguyễn Dữ,
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Ông sống vào nửa đầu thế kỉ XVI, là học trò giỏi của Tuyết Giang Phu Tử : Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Sống vào thời kì chế độ phong kiến Lê, Mạc, Trịnh tranh giành quyền lực, loạn lạc triền miên, dân tình khốn khổ.
- Thi đỗ hương, chỉ làm quan một năm rồi cáo về, sống ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá.
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
a- Tác giả.
1- Tác giả, tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung :
1/Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả.
b.Tác phẩm:
Trích Truyền kì mạn lục , tác phẩm viết chữ Hán, gồm 20 mươi truyện
Truyện truyền kì thường mô phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử vốn đã lưu truyền rộng rãi trong nhân dân.
- Vị trí:là truyện thứ 16 trong 20 truyện của truyền kỳ mạn lục,được tái tạo trên cơ sở một truyện cổ tích Việt Nam (Vợ chàng Trương) .
Tác phẩm được xem là một áng thiên cổ kì bút (áng văn hay của ngàn đời).
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Sống ở TK16 lúc chế độ phong kiến lâm vào tình trạng loạn li suy yếu.
- Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật, thanh cao.
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
b - Tác phẩm
I- Đọc - tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Sống ở TK16 lúc chế độ phong kiến lâm vào tình trạng loạn li suy yếu.
- Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh cao
1- Tác giả, tác phẩm.
b - Tác phẩm
-Truyền kỳ mạn lục : là tập truyện viết bằng chữ Hán, theo lối văn xuôi cổ .
-Vị trí: thứ 16 trong 20 truyện của truyền kỳ mạn lục, được tái tạo trên cơ sở một truyện cổ tích Việt Nam (Vợ chàng Trương) .
2– Đọc – tóm tắt.
a- Tác giả.
I- Đọc - tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
1- Tác giả, Tác phẩm
2 – Đọc – tóm tắt.
3 – Đại ý.
Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh, khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc. Qua đó ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
4 – Bố cục.
* Có 3 phần:
- Phần 1: từ đầu đến cha mẹ đẻ mình.
-> Vẻ đẹp Vũ Nương.
- Phần 2: tiếp theo đến đã qua rồi.
-> Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
*-Phần 3: còn lại
-> Vũ Nương được giải oan.
Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thuỳ mị, nết na, xinh đẹp lấy chồng là Trương Sinh có tính đa nghi, hay ghen. Biết tính chồng nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hoà. Chiến tranh xẩy ra Trương Sinh đi lính, Vũ Thị có mang. Chồng ra trận, nàng ở nhà nuôi mẹ, sinh con đặt tên là Đản. Chẳng bao lâu, mẹ mất, nàng lo toan cho mẹ mồ yên mả đẹp. Chồng đi xa, thương con, nhớ chồng nàng bịa chuyện “cái bóng ”trên vách. Chồng về nghi ngờ, xảy ra thảm kịch.
Phan Lang thả rùa xanh, giúp Vũ Nương minh oan. Nàng ngồi kiệu hoa cảm tạ chồng rồi biến mất
II – Đọc hiểu văn bản
I-Tìm hiểu chung
Trong cuộc sống gia đình, nàng xử sự thế nào trước tính hay ghen của Trương Sinh ?
Vũ Nương được tác giả giới thiệu như thế nào?
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Dung hạnh vẹn toàn.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
… Trương Sinh có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức.
Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hoà.
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã dặn chồng như thế nào? Em hiểu gì qua lời nói dặn đó?
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
*Khi tiễn chồng đi lính:
+Không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu mong 2 chữ bình an trở về
+Cảm thông nỗi vất vả, gian nan mà chồng phải chịu đựng, cho cả nỗi niềm của bà mẹ xa con
+Bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ nhung
“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín ngàn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng”.
Yêu thương, lo lắng cho chồng
? Cõu van nh?p nhng, hỡnh ?nh u?c l?, di?n tớch :
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
?Yờu thuong, lo l?ng cho ch?ng
- Khi xa chồng:
Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những phẩm chất tốt đẹp nào? Chi tiết nào làm sáng tỏ điều đó?
* Khi xa chồng:
+ Là người vợ: thuỷ chung, yêu chồng tha thiết
+ Là người mẹ: hiền thục, đảm đang, tháo vát
+ Là người con dâu chu đáo, hiếu thảo
“Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được”
Thủy chung, thương nhớ chồng, là người mẹ hiền, dâu thảo, đảm đang.
- Bà mẹ cũng vì nhớ con mà sinh ốm, nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn.
- Mẹ mất, nàng hết lời thương sót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình
Lời trang trối của bà mẹ chồng thể hiện sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng đối với gia đỡnh nhà chồng, niềm tin Vũ Nương có hạnh phúc khi Trương Sinh trở về.
Ngắn dài có số, tươi héo bởi trời. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về, mà không gắng ăn miếng ăn miếng cháo đặng cùng vui sum họp. Song, lòng tham không cùng mà vận trời khó tránh. Nước hết chuông rền, số cùng khí kiệt. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được. Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ.
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
?Yờu thuong, lo l?ng cho ch?ng
- Khi xa chồng:
- Khi bị chồng nghi oan:
Thủy chung, thương nhớ chồng, là người mẹ hiền, dâu thảo, đảm đang.
- Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm những việc gì? Nàng đã mấy lần bộc lộ tâm trạng? Ý nghĩa của những lời bộc bạch đó?
m×nh, cã ý hµm ¬n chång vµ gia ®×nh nhµ chång,
- Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tỡnh chan gối, chia phôi vỡ động việc lửa binh. Cách biệt ba nam gi? gỡn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Dâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
Lời thoại 1
- Vu Nuong núi d?n thõn ph?n hm ý bi?t on nh ch?ng
- Nàng nói về tình nghĩa vợ chồng, khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong trắng
- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình
-Cầu xin chồng đừng nghi oan, hàn gắn hạnh phúc
-Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.
L?i tho?i núi lờn n?i dau d?n, th?t v?ng c?a Vu Nuong khi khụng hi?u vỡ sao b? d?i x? b?t cụng,b? m?ng nhi?c v dỏnh du?i di. H?nh phỳc gia dỡnh - ni?m khao khỏt c?a c? d?i nng dó tan v?, tỡnh yờu khụng cũn.
Lời thoại 2
- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
Vu Nuong cho mỡnh l k? b?c m?nh, nng th?t v?ng d?n t?t cựng. H?nh phỳc gia dỡnh khụng gỡ hn g?n n?i.L?i than nhu m?t l?i nguy?n, xin th?n sụng ch?ng giỏm cho s? thu? chung son s?t c?a nng.
Lời thoại 3
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
- Khi tiễn chồng đi lính:
- Khi xa chồng:
- Khi bị chồng nghi oan:
Em có nhận xét gì về nhân vật Vũ Nương?
=> + Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp, hiền thục đảm đang, tháo vát, hiếu thảo, hết lòng vun đắp cho cuộc sống gia đình.
Cảm nhận về số phận của nàng như thế nào?
+ Số phận bi thảm, mang nỗi hàm oan,phải chết đau đớn, uất ức.
Vũ Nương chỉ được hạnh phúc trong một xã hội như thế nào?
Đau đớn, thất vọng, hạnh phúc tan vỡ không hàn gắn được.
Vũ Nương là hiện thân của người phụ nu Việt Nam dưói chế độ phong kiến nam quyền thối nát.
Nh?n d?nh no núi khụng dỳng v? nhõn v?t Truong Sinh ?
A. Con nh giu nhung khụng cú h?c.
B.Cú tớnh da nghi, d?i v?i v? phũng ng?a quỏ m?c.
C. Cú cỏch cu x? h? d?, d?c doỏn, thụ b?o v?i v?.
D. M?t ngu?i ch?ng bao dung, d? lu?ng yờu thuong v? con h?t m?c.
Là con nhà hào phú nhưng ít học.
Một người chồng độc đoán, ghen tuông
Một kẻ vũ phu thô bạo đã buộc người vợ đáng thương của mình phải chết thê thảm.
2. Nhân vật trương sinh
Trương Sinh là hiện thân của chế độ phụ quyền phong kiến đầy bất công, phi lí.
3. những yếu tố kì ảo
Thi?p c?m on d?c c?a Linh Phi, dó th? s?ng ch?t cung khụng b?. Da t? tỡnh chng, thi?p ch?ng th? tr? v? nhõn gian du?c n?a.
T ổ n g k ế t
Câu 1 : Nhận định nào nói không đúng về ý nghĩa cái chết của Vũ Nương ?
A. Phản ánh hiện thực đầy oan trái khổ đau của người phụ nữ trong XHPK.
B. Bày tỏ niềm thương cảm trước số phận bi thương của người phụ nữ trong XHPK.
C. Sự dại dột, ngớ ngẩn của Vũ Nương .
D. Tố cáo xã hội nam quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống con người.
Hướng dẫn tổng kết
Cõu 2 : í no núi khụng dỳng v? ngh? thu?t c?a "Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong" ?
A. Xõy d?ng c?t truy?n li kỡ, h?p d?n.
B. Truy?n giu ch?t kớ.
C. Kh?c h?a tõm lớ nhõn v?t sõu s?c.
D. K?t h?p gi?a t? s? v?i tr? tỡnh.
Hướng dẫn tổng kết
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
í
n
ả
g
h
c
a
ề
ố
n
h
â
g
i
a
i
m
ị
m
x
ư
ơ
n
g
n
k
?
m
ạ
c
ù
n
l
đ
é
b
n
à
o
h
p
h
n
i
l
ọ
g
n
n
y
u
r
t
s
6
5
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
10
3.Noi Vu Nuong gieo mỡnh t? v?n ?
1
2
3
4
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
6
7
8
7
11
8
14
13
5
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
n
g
â
i
b
h
a
o
i
n
c
n
Xếp lại
n
t
ộ
i
n
h
â
n
c
á
i
b
D?i tu?ng ny dem d?n n?i oan cho Vu Nuong
LUY?N T?P
n
g
g
n
l
ụ
c
t
ó
n
ô
l
ự
c
k
i
ệ
t
g
ư
ơ
n
g
14 Ô
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
D?i tu?ng ny dem d?n n?i oan cho Vu Nuong
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
3.Nơi Vũ Nương gieo mình tự vẫn ?
Đối tượng này đem đến nỗi oan cho Vũ Nương
8.Cụm từ nói : “mệnh đã hết, sức đã cạn”
7.Thể loại Chuyện người con gái Nam Xương ?
6.Địa danh này nằm trong câu chuyện ?
5.Tên gọi liên quan đến Mị Châu-Trọng Thuỷ ?
1.Tên gọi huyện Nam Xương ngày nay ?
2.Nỗi oan Vũ Nương bắt đầu từ nhân vật này ?
4.Người cứu giúp Vũ Nương ?
Xin chào
hẹn gặp lại
Nam Xương
NGUYỄN DỮ
Bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã nêu những nhiệm vụ nào mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp hành động ? Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ đã nêu ra?
KIỂM TRA BÀI CŨ
=> Các nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng đến phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Chăm sóc và hỗ trợ mạnh mẽ hơn trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Đối xử bình đẳng nam nữ.
- Xóa mù chữ.
- Củng cố nền tảng gia đình, xây dựng nhà trường, ổn định xã hội
Khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hóa xã hội.
Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn diện thể hiện sự quan tâm thích đáng của cộng đồng quốc tế đối với trẻ em.
I. Đọc – tìm hiểu chung:
a.Tác giả : Nguyễn Dữ,
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Ông sống vào nửa đầu thế kỉ XVI, là học trò giỏi của Tuyết Giang Phu Tử : Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Sống vào thời kì chế độ phong kiến Lê, Mạc, Trịnh tranh giành quyền lực, loạn lạc triền miên, dân tình khốn khổ.
- Thi đỗ hương, chỉ làm quan một năm rồi cáo về, sống ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hoá.
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
a- Tác giả.
1- Tác giả, tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung :
1/Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả.
b.Tác phẩm:
Trích Truyền kì mạn lục , tác phẩm viết chữ Hán, gồm 20 mươi truyện
Truyện truyền kì thường mô phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử vốn đã lưu truyền rộng rãi trong nhân dân.
- Vị trí:là truyện thứ 16 trong 20 truyện của truyền kỳ mạn lục,được tái tạo trên cơ sở một truyện cổ tích Việt Nam (Vợ chàng Trương) .
Tác phẩm được xem là một áng thiên cổ kì bút (áng văn hay của ngàn đời).
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Sống ở TK16 lúc chế độ phong kiến lâm vào tình trạng loạn li suy yếu.
- Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật, thanh cao.
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
b - Tác phẩm
I- Đọc - tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
- Quê: Thanh Miện - Hải Dương
- Sống ở TK16 lúc chế độ phong kiến lâm vào tình trạng loạn li suy yếu.
- Là người học rộng, tài cao, sống ẩn dật thanh cao
1- Tác giả, tác phẩm.
b - Tác phẩm
-Truyền kỳ mạn lục : là tập truyện viết bằng chữ Hán, theo lối văn xuôi cổ .
-Vị trí: thứ 16 trong 20 truyện của truyền kỳ mạn lục, được tái tạo trên cơ sở một truyện cổ tích Việt Nam (Vợ chàng Trương) .
2– Đọc – tóm tắt.
a- Tác giả.
I- Đọc - tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
1- Tác giả, Tác phẩm
2 – Đọc – tóm tắt.
3 – Đại ý.
Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh, khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc. Qua đó ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
4 – Bố cục.
* Có 3 phần:
- Phần 1: từ đầu đến cha mẹ đẻ mình.
-> Vẻ đẹp Vũ Nương.
- Phần 2: tiếp theo đến đã qua rồi.
-> Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
*-Phần 3: còn lại
-> Vũ Nương được giải oan.
Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thuỳ mị, nết na, xinh đẹp lấy chồng là Trương Sinh có tính đa nghi, hay ghen. Biết tính chồng nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hoà. Chiến tranh xẩy ra Trương Sinh đi lính, Vũ Thị có mang. Chồng ra trận, nàng ở nhà nuôi mẹ, sinh con đặt tên là Đản. Chẳng bao lâu, mẹ mất, nàng lo toan cho mẹ mồ yên mả đẹp. Chồng đi xa, thương con, nhớ chồng nàng bịa chuyện “cái bóng ”trên vách. Chồng về nghi ngờ, xảy ra thảm kịch.
Phan Lang thả rùa xanh, giúp Vũ Nương minh oan. Nàng ngồi kiệu hoa cảm tạ chồng rồi biến mất
II – Đọc hiểu văn bản
I-Tìm hiểu chung
Trong cuộc sống gia đình, nàng xử sự thế nào trước tính hay ghen của Trương Sinh ?
Vũ Nương được tác giả giới thiệu như thế nào?
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Dung hạnh vẹn toàn.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
… Trương Sinh có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức.
Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến thất hoà.
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã dặn chồng như thế nào? Em hiểu gì qua lời nói dặn đó?
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
*Khi tiễn chồng đi lính:
+Không trông mong vinh hiển mà chỉ cầu mong 2 chữ bình an trở về
+Cảm thông nỗi vất vả, gian nan mà chồng phải chịu đựng, cho cả nỗi niềm của bà mẹ xa con
+Bày tỏ nỗi khắc khoải nhớ nhung
“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín ngàn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng”.
Yêu thương, lo lắng cho chồng
? Cõu van nh?p nhng, hỡnh ?nh u?c l?, di?n tớch :
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
?Yờu thuong, lo l?ng cho ch?ng
- Khi xa chồng:
Khi xa chồng, Vũ Nương đã thể hiện những phẩm chất tốt đẹp nào? Chi tiết nào làm sáng tỏ điều đó?
* Khi xa chồng:
+ Là người vợ: thuỷ chung, yêu chồng tha thiết
+ Là người mẹ: hiền thục, đảm đang, tháo vát
+ Là người con dâu chu đáo, hiếu thảo
“Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được”
Thủy chung, thương nhớ chồng, là người mẹ hiền, dâu thảo, đảm đang.
- Bà mẹ cũng vì nhớ con mà sinh ốm, nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật và lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn.
- Mẹ mất, nàng hết lời thương sót, phàm việc ma chay tế lễ lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình
Lời trang trối của bà mẹ chồng thể hiện sự ghi nhận nhân cách và đánh giá cao công lao của nàng đối với gia đỡnh nhà chồng, niềm tin Vũ Nương có hạnh phúc khi Trương Sinh trở về.
Ngắn dài có số, tươi héo bởi trời. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về, mà không gắng ăn miếng ăn miếng cháo đặng cùng vui sum họp. Song, lòng tham không cùng mà vận trời khó tránh. Nước hết chuông rền, số cùng khí kiệt. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con. Chồng con nơi xa xôi chưa biết sống chết thế nào, không thể về đền ơn được. Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ.
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16+17: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
- Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
+Hiểu chồng
+ Biết ăn ở
Người vợ hiền
- Khi tiễn chồng đi lính:
?Yờu thuong, lo l?ng cho ch?ng
- Khi xa chồng:
- Khi bị chồng nghi oan:
Thủy chung, thương nhớ chồng, là người mẹ hiền, dâu thảo, đảm đang.
- Khi bị chồng nghi oan, nàng đã làm những việc gì? Nàng đã mấy lần bộc lộ tâm trạng? Ý nghĩa của những lời bộc bạch đó?
m×nh, cã ý hµm ¬n chång vµ gia ®×nh nhµ chång,
- Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tỡnh chan gối, chia phôi vỡ động việc lửa binh. Cách biệt ba nam gi? gỡn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Dâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
Lời thoại 1
- Vu Nuong núi d?n thõn ph?n hm ý bi?t on nh ch?ng
- Nàng nói về tình nghĩa vợ chồng, khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong trắng
- Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình
-Cầu xin chồng đừng nghi oan, hàn gắn hạnh phúc
-Thiếp sở dĩ nương tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia nghi thất. Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.
L?i tho?i núi lờn n?i dau d?n, th?t v?ng c?a Vu Nuong khi khụng hi?u vỡ sao b? d?i x? b?t cụng,b? m?ng nhi?c v dỏnh du?i di. H?nh phỳc gia dỡnh - ni?m khao khỏt c?a c? d?i nng dó tan v?, tỡnh yờu khụng cũn.
Lời thoại 2
- Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
Vu Nuong cho mỡnh l k? b?c m?nh, nng th?t v?ng d?n t?t cựng. H?nh phỳc gia dỡnh khụng gỡ hn g?n n?i.L?i than nhu m?t l?i nguy?n, xin th?n sụng ch?ng giỏm cho s? thu? chung son s?t c?a nng.
Lời thoại 3
I-Tìm hiểu chung
Tiết 16: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
(Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ.
II – Đọc hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của Vũ Nương
-Trong cuộc sống vợ chồng thường ngày:
- Khi tiễn chồng đi lính:
- Khi xa chồng:
- Khi bị chồng nghi oan:
Em có nhận xét gì về nhân vật Vũ Nương?
=> + Vũ Nương là người phụ nữ xinh đẹp, hiền thục đảm đang, tháo vát, hiếu thảo, hết lòng vun đắp cho cuộc sống gia đình.
Cảm nhận về số phận của nàng như thế nào?
+ Số phận bi thảm, mang nỗi hàm oan,phải chết đau đớn, uất ức.
Vũ Nương chỉ được hạnh phúc trong một xã hội như thế nào?
Đau đớn, thất vọng, hạnh phúc tan vỡ không hàn gắn được.
Vũ Nương là hiện thân của người phụ nu Việt Nam dưói chế độ phong kiến nam quyền thối nát.
Nh?n d?nh no núi khụng dỳng v? nhõn v?t Truong Sinh ?
A. Con nh giu nhung khụng cú h?c.
B.Cú tớnh da nghi, d?i v?i v? phũng ng?a quỏ m?c.
C. Cú cỏch cu x? h? d?, d?c doỏn, thụ b?o v?i v?.
D. M?t ngu?i ch?ng bao dung, d? lu?ng yờu thuong v? con h?t m?c.
Là con nhà hào phú nhưng ít học.
Một người chồng độc đoán, ghen tuông
Một kẻ vũ phu thô bạo đã buộc người vợ đáng thương của mình phải chết thê thảm.
2. Nhân vật trương sinh
Trương Sinh là hiện thân của chế độ phụ quyền phong kiến đầy bất công, phi lí.
3. những yếu tố kì ảo
Thi?p c?m on d?c c?a Linh Phi, dó th? s?ng ch?t cung khụng b?. Da t? tỡnh chng, thi?p ch?ng th? tr? v? nhõn gian du?c n?a.
T ổ n g k ế t
Câu 1 : Nhận định nào nói không đúng về ý nghĩa cái chết của Vũ Nương ?
A. Phản ánh hiện thực đầy oan trái khổ đau của người phụ nữ trong XHPK.
B. Bày tỏ niềm thương cảm trước số phận bi thương của người phụ nữ trong XHPK.
C. Sự dại dột, ngớ ngẩn của Vũ Nương .
D. Tố cáo xã hội nam quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống con người.
Hướng dẫn tổng kết
Cõu 2 : í no núi khụng dỳng v? ngh? thu?t c?a "Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong" ?
A. Xõy d?ng c?t truy?n li kỡ, h?p d?n.
B. Truy?n giu ch?t kớ.
C. Kh?c h?a tõm lớ nhõn v?t sõu s?c.
D. K?t h?p gi?a t? s? v?i tr? tỡnh.
Hướng dẫn tổng kết
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
í
n
ả
g
h
c
a
ề
ố
n
h
â
g
i
a
i
m
ị
m
x
ư
ơ
n
g
n
k
?
m
ạ
c
ù
n
l
đ
é
b
n
à
o
h
p
h
n
i
l
ọ
g
n
n
y
u
r
t
s
6
5
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
10
3.Noi Vu Nuong gieo mỡnh t? v?n ?
1
2
3
4
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
6
7
8
7
11
8
14
13
5
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
n
g
â
i
b
h
a
o
i
n
c
n
Xếp lại
n
t
ộ
i
n
h
â
n
c
á
i
b
D?i tu?ng ny dem d?n n?i oan cho Vu Nuong
LUY?N T?P
n
g
g
n
l
ụ
c
t
ó
n
ô
l
ự
c
k
i
ệ
t
g
ư
ơ
n
g
14 Ô
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
D?i tu?ng ny dem d?n n?i oan cho Vu Nuong
8.C?m t? núi : "m?nh dó h?t, s?c dó c?n"
7.Th? lo?i Chuy?n ngu?i con gỏi Nam Xuong ?
6.D?a danh ny n?m trong cõu chuy?n ?
5.Tờn g?i liờn quan d?n M? Chõu-Tr?ng Thu? ?
1.Tờn g?i huy?n Nam Xuong ngy nay ?
2.N?i oan Vu Nuong b?t d?u t? nhõn v?t ny ?
4.Ngu?i c?u giỳp Vu Nuong ?
3.Nơi Vũ Nương gieo mình tự vẫn ?
Đối tượng này đem đến nỗi oan cho Vũ Nương
8.Cụm từ nói : “mệnh đã hết, sức đã cạn”
7.Thể loại Chuyện người con gái Nam Xương ?
6.Địa danh này nằm trong câu chuyện ?
5.Tên gọi liên quan đến Mị Châu-Trọng Thuỷ ?
1.Tên gọi huyện Nam Xương ngày nay ?
2.Nỗi oan Vũ Nương bắt đầu từ nhân vật này ?
4.Người cứu giúp Vũ Nương ?
Xin chào
hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thầy: Nguyễn Toàn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)