Bài 4. Biểu diễn lực
Chia sẻ bởi Phan Minh Dương |
Ngày 29/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Biểu diễn lực thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra 15 phút
Đề: Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vận dụng: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100 mét hết 25 giây. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 50 mét hết 40 giây rồi dừng lại.
a.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
b.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang.
c.Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường.
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
C1: Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Hình 4.1
Lực hút của nam châm lên miếng thép làm thay đổi chuyển động của chiếc xe.
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng. Ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt cũng làm vợt bị biến dạng.
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
Lực có thể làm thay đổi chuyển động hoặc làm cho vật bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và có chiều. Do đó ta nói lực là một đại lượng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của lực.
+Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+Độ dài: biểu diễn cường độ của lựctheo một tỉ xích cho trước.
Gốc
Độ dài
Phương, chiều
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của lực.
+Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+Độ dài: biểu diễn theo một tỉ xích cho trước.
b.Kí hiệu vectơ lực bằng chữ F có mũi tên ở trên:
có :
Điểm đặt: A
Phương: nằm ngang, chiều: từ trái qua phải.
Cường độ: F = 15N
Ví dụ: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B. Các yếu tố của lực này được biểu diễn và kí hiệu như hình 4.3.
III. Vận dụng
C3: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4
C3:
Hình 4.4
- Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ F1 = 20N
- Điểm đặt B
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
- Cường độ F2 = 30N
- Điểm đặt: C
- Phương hợp với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng lên.
- Cường độ F3 = 30N
III. Vận dụng
C2: Biểu diễn những lực sau đây:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg ( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ).
- Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N ).
m = 5 (kg) → P = 10.m = 10.5 = 50 (N)
Bài 4.1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Bài 4.4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1
50N
có:
-Điểm đặt: A.
-Phương: nằm ngang, chiều: từ trái sang phải.
-Cường độ: Fk = 250N.
-Điểm đặt: A.
-Phương: nằm ngang, chiều: từ phải sang trái.
-Cường độ: FC = 150N.
A
Bài 4.4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1
300
100N
-Điểm đặt: B
-Phương: Hợp với phương nằm ngang một góc 300 ,
chiều: từ dưới lên.
-Cường độ: Fk = 150N
- Điểm đặt: B.
- Phương: thẳng đứng, chiều: từ trên xuống.
- Cường độ: FC = 200N.
B
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập từ 4.2; 4.6; 4.7 & 4.8 SBT.
Ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
Đề: Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Vận dụng: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100 mét hết 25 giây. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 50 mét hết 40 giây rồi dừng lại.
a.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc.
b.Tính vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang.
c.Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường.
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
C1: Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Hình 4.1
Lực hút của nam châm lên miếng thép làm thay đổi chuyển động của chiếc xe.
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng. Ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt cũng làm vợt bị biến dạng.
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
Lực có thể làm thay đổi chuyển động hoặc làm cho vật bị biến dạng.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và có chiều. Do đó ta nói lực là một đại lượng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của lực.
+Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+Độ dài: biểu diễn cường độ của lựctheo một tỉ xích cho trước.
Gốc
Độ dài
Phương, chiều
Bài 4. BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của lực.
+Phương và chiều: là phương và chiều của lực.
+Độ dài: biểu diễn theo một tỉ xích cho trước.
b.Kí hiệu vectơ lực bằng chữ F có mũi tên ở trên:
có :
Điểm đặt: A
Phương: nằm ngang, chiều: từ trái qua phải.
Cường độ: F = 15N
Ví dụ: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B. Các yếu tố của lực này được biểu diễn và kí hiệu như hình 4.3.
III. Vận dụng
C3: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4
C3:
Hình 4.4
- Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ F1 = 20N
- Điểm đặt B
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
- Cường độ F2 = 30N
- Điểm đặt: C
- Phương hợp với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng lên.
- Cường độ F3 = 30N
III. Vận dụng
C2: Biểu diễn những lực sau đây:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg ( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ).
- Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 5000N ).
m = 5 (kg) → P = 10.m = 10.5 = 50 (N)
Bài 4.1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Bài 4.4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1
50N
có:
-Điểm đặt: A.
-Phương: nằm ngang, chiều: từ trái sang phải.
-Cường độ: Fk = 250N.
-Điểm đặt: A.
-Phương: nằm ngang, chiều: từ phải sang trái.
-Cường độ: FC = 150N.
A
Bài 4.4: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1
300
100N
-Điểm đặt: B
-Phương: Hợp với phương nằm ngang một góc 300 ,
chiều: từ dưới lên.
-Cường độ: Fk = 150N
- Điểm đặt: B.
- Phương: thẳng đứng, chiều: từ trên xuống.
- Cường độ: FC = 200N.
B
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập từ 4.2; 4.6; 4.7 & 4.8 SBT.
Ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Minh Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)