Bài 4
Chia sẻ bởi Phan Tri Huyện |
Ngày 25/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 4 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
( ( (
- Ngày soạn: 25/9/2011 Tuần: 9
- Ngày dạy: 12/10/2011 Tiết CT: 17
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.
2. Kỹ :
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như đĩa chỉ các khối trong công thức.
3. Thái độ
- Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung thực hiện.
II - PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đápï, nêu vấn đề, tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
III - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ các bảng tính, Bảng nhập công thức và hiển thị công thức,
2. Học sinh: Kiến thức bảng tính (Excel).
IV - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài củ:(5’)
1. Khi ta thực hiện nhập công thức tính toán thì cần phải gõ dấu gì vào ô cần đước tính?
( Dấu = trước khi nhập.
Để thực hiện nhập công thức ta thực hiện các bước nào?
( - Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter để kết thúc.
3. Gảng bài mới:
TT
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
12’
6’
15’
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
VD: =(3+10+2)/2
hoặc có thể viết
=Average(3+10+20)
Hoặc =Average(A1:A3)
2.Cách sử dụng hàm:
* Gồm các bước sau:
- Chọn ô cần nhập.
- Gõ dấu = vào ô chọn.
- Gõ hàm theo đúng cú pháp và nhấn Enter.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
a) Hàm tính tổng:
- Hàm tính tổng của một dãy số có tên là: SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c,…)
* Trong đó: a, b, c, … là các số hay các địa chỉ của ô tính đặt cách nhau bởi dấu phẩy.
- VD1:
=SUM(15,24,45) ( kết quả là 84.
- VD2:
A =SUM(A1,A5,3)
B =SUM(A1:A5)
C =SUM(A1:A4,A1,9)
D =SUM(A1:A5,5)
@ Gv yêu cầu thực hiện phép tính sau: =(4+8+6)/3.
@ Gv ngoài cách tính trung bình cộng trên ta có thể áp dụng để tính trung bình bằng cách sử dụng hàm có sẳn trong bảng tính.
- Vậy hàm là gì?
- Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Gv lấy ví dụ và giải thích cho hs về cách sử dụng hàm.
- GV y/c HS nhắc lại cách nhập công thức vào ô tính.
@ Nhập hàm vào ô tính tương tự như nhập công thức.
- Gv giải thích “đúng cú pháp” trong hàm.
- Hàm tính tổng trong bảng tính được viết như thế nào?
- Gv nhắc nhở HS cần lưu ý các đối số a, b, c,… trong hàm.
- Tính tổng 15, 24, 45 bằng cách nhập vào ô tính. Ta viết như thế nào? Kết quả là bao nhiêu?
- Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số: 10,7,9,27 và 2. hãy ghi bước tính và kết quả của các bài toán sau:
-GV yêu cầu 4 hs thực hiện các bài ví dụ trên.
- HS tình nguyện phát biểu trả lời: kết quả = 6
- HS tình nguyện phát biểu trả lời dựa vào SGK.
- Hs quan sát ví dụ và chú ý gv giải thích.
HS tình nguyện phát biểu trả lời 4 bước.
- Hs ghi nhớ các bước khi nhập hàm.
- Hs: hàm SUM(a,b,c,…)
( ( (
- Ngày soạn: 25/9/2011 Tuần: 9
- Ngày dạy: 12/10/2011 Tiết CT: 17
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min.
2. Kỹ :
- Viết đúng cú pháp các hàm, sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính, cũng như đĩa chỉ các khối trong công thức.
3. Thái độ
- Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung thực hiện.
II - PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đápï, nêu vấn đề, tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
III - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bảng phụ các bảng tính, Bảng nhập công thức và hiển thị công thức,
2. Học sinh: Kiến thức bảng tính (Excel).
IV - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài củ:(5’)
1. Khi ta thực hiện nhập công thức tính toán thì cần phải gõ dấu gì vào ô cần đước tính?
( Dấu = trước khi nhập.
Để thực hiện nhập công thức ta thực hiện các bước nào?
( - Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu =
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter để kết thúc.
3. Gảng bài mới:
TT
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
12’
6’
15’
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
VD: =(3+10+2)/2
hoặc có thể viết
=Average(3+10+20)
Hoặc =Average(A1:A3)
2.Cách sử dụng hàm:
* Gồm các bước sau:
- Chọn ô cần nhập.
- Gõ dấu = vào ô chọn.
- Gõ hàm theo đúng cú pháp và nhấn Enter.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính:
a) Hàm tính tổng:
- Hàm tính tổng của một dãy số có tên là: SUM.
- Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c,…)
* Trong đó: a, b, c, … là các số hay các địa chỉ của ô tính đặt cách nhau bởi dấu phẩy.
- VD1:
=SUM(15,24,45) ( kết quả là 84.
- VD2:
A =SUM(A1,A5,3)
B =SUM(A1:A5)
C =SUM(A1:A4,A1,9)
D =SUM(A1:A5,5)
@ Gv yêu cầu thực hiện phép tính sau: =(4+8+6)/3.
@ Gv ngoài cách tính trung bình cộng trên ta có thể áp dụng để tính trung bình bằng cách sử dụng hàm có sẳn trong bảng tính.
- Vậy hàm là gì?
- Sử dụng hàm có sẵn giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Gv lấy ví dụ và giải thích cho hs về cách sử dụng hàm.
- GV y/c HS nhắc lại cách nhập công thức vào ô tính.
@ Nhập hàm vào ô tính tương tự như nhập công thức.
- Gv giải thích “đúng cú pháp” trong hàm.
- Hàm tính tổng trong bảng tính được viết như thế nào?
- Gv nhắc nhở HS cần lưu ý các đối số a, b, c,… trong hàm.
- Tính tổng 15, 24, 45 bằng cách nhập vào ô tính. Ta viết như thế nào? Kết quả là bao nhiêu?
- Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số: 10,7,9,27 và 2. hãy ghi bước tính và kết quả của các bài toán sau:
-GV yêu cầu 4 hs thực hiện các bài ví dụ trên.
- HS tình nguyện phát biểu trả lời: kết quả = 6
- HS tình nguyện phát biểu trả lời dựa vào SGK.
- Hs quan sát ví dụ và chú ý gv giải thích.
HS tình nguyện phát biểu trả lời 4 bước.
- Hs ghi nhớ các bước khi nhập hàm.
- Hs: hàm SUM(a,b,c,…)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tri Huyện
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)