Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học
Chia sẻ bởi Mai Thu Huong |
Ngày 08/05/2019 |
212
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt Liệt Chào Mừng
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Tiết 20- Bài 20
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
LÝ THUYẾT
LÝ THUYẾT
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1.(Bài 12/SGK): Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
Chơi đùa và trèo lên cột điện.
Thả diều gần đường dây dẫn điện.
Không buộc trâu, bò…vào cột điện.
Không xây nhà gần sát đường dây
điện cao áp.
Chơi gần dây chằng cột điện cao áp.
Trú mưa dưới đường dây điện cao áp.
S
S
S
Đ
Đ
S
3. Hãy điền những hành động đúng (Đ) hay sai (S) vào các ô trống dưới đây:
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
4: Cho ba điện trở R1= 5 , R2 = 10 , R3 = 15 được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt:
R1= 5
R2 = 10
R3 = 15
U= 12V
a) Rtđ = ?
b) U1; U2; U3=?
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1+ R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30
Giải
b) Cường độ dòng điện trong mạch là:
I = U/Rtđ = 12/30 = 0,4 (A)
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở:
U1= I. R1=0,4.5 = 2 (V)
U2 = I. R2 = 0,4. 10 = 4(V)
U3 = I. R3 = 0,4. 15 = 6 (V)
Giải
a) Nhiệt lượng có ích Qích cần cung cấp để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C:
5.(Bài 19/SGK). Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Ta có: Qtp = A = P.t
Ta có: Qích = m.c(t2 – t1)
Tóm tắt:
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
Tính a) t = ? (s)
= 2.4200 (100 - 25)
Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng toàn phần Qtp mà dòng điện tỏa ra trên điện trở để đun sôi ấm nước trong thời gian t.
Thời gian đun sôi nước là :
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Bài 2. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
Giải
b) Số kWh điện mà bếp đã tiêu thụ trong 1 ngày để đun sôi 4l nước là:
Ta có: T’ = A.30.T
Số tiền điện cần phải trả cho việc tiêu thụ điện để đun nước trong 30 ngày là:
Hướng
dẫn
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày)
Tính
b) T’ = ? (đồng)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giải
Bài 2. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
Qtp= 741176,5 (J)
Tính
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
c) Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên :
- S tăng 2 lần R giảm 2 lần.
- l giảm 2 lần R giảm 2 lần.
R giảm 4 lần.
P’= 4 . P
Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó là :
Hướng
dẫn
Ô
chữ
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Chuẩn bị tốt tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xem trước:Chương II:ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 17: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện
thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ
I = 0,3 A.Nếu mắc song song hai điện trở này
cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch
chính có cường độ I’ = 1,6 A. Hãy tính R1 và R2.
Hướng dẫn
Khi mắc nối tiếp ta có
R1 + R2 = U/I (1)
Khi mắc song song ta có:
R1.R2
= U/I’ => R1. R2 = 300 (2)
R1+ R2
Từ (1) và (2) ta xẽ tính được R1 và R2
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
Tiết 20- Bài 20
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
LÝ THUYẾT
LÝ THUYẾT
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1.(Bài 12/SGK): Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
Chơi đùa và trèo lên cột điện.
Thả diều gần đường dây dẫn điện.
Không buộc trâu, bò…vào cột điện.
Không xây nhà gần sát đường dây
điện cao áp.
Chơi gần dây chằng cột điện cao áp.
Trú mưa dưới đường dây điện cao áp.
S
S
S
Đ
Đ
S
3. Hãy điền những hành động đúng (Đ) hay sai (S) vào các ô trống dưới đây:
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
4: Cho ba điện trở R1= 5 , R2 = 10 , R3 = 15 được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt:
R1= 5
R2 = 10
R3 = 15
U= 12V
a) Rtđ = ?
b) U1; U2; U3=?
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1+ R2 + R3 = 5 + 10 +15 = 30
Giải
b) Cường độ dòng điện trong mạch là:
I = U/Rtđ = 12/30 = 0,4 (A)
Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở:
U1= I. R1=0,4.5 = 2 (V)
U2 = I. R2 = 0,4. 10 = 4(V)
U3 = I. R3 = 0,4. 15 = 6 (V)
Giải
a) Nhiệt lượng có ích Qích cần cung cấp để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250C:
5.(Bài 19/SGK). Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Ta có: Qtp = A = P.t
Ta có: Qích = m.c(t2 – t1)
Tóm tắt:
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
Tính a) t = ? (s)
= 2.4200 (100 - 25)
Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng toàn phần Qtp mà dòng điện tỏa ra trên điện trở để đun sôi ấm nước trong thời gian t.
Thời gian đun sôi nước là :
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Bài 2. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
Giải
b) Số kWh điện mà bếp đã tiêu thụ trong 1 ngày để đun sôi 4l nước là:
Ta có: T’ = A.30.T
Số tiền điện cần phải trả cho việc tiêu thụ điện để đun nước trong 30 ngày là:
Hướng
dẫn
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
V2 = 2V1 = 4(l) t = 30 (ngày)
Tính
b) T’ = ? (đồng)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giải
Bài 2. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%. c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
Qtp= 741176,5 (J)
Tính
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
c) Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V nên :
- S tăng 2 lần R giảm 2 lần.
- l giảm 2 lần R giảm 2 lần.
R giảm 4 lần.
P’= 4 . P
Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó là :
Hướng
dẫn
Ô
chữ
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Chuẩn bị tốt tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xem trước:Chương II:ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài 17: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện
thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ
I = 0,3 A.Nếu mắc song song hai điện trở này
cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch
chính có cường độ I’ = 1,6 A. Hãy tính R1 và R2.
Hướng dẫn
Khi mắc nối tiếp ta có
R1 + R2 = U/I (1)
Khi mắc song song ta có:
R1.R2
= U/I’ => R1. R2 = 300 (2)
R1+ R2
Từ (1) và (2) ta xẽ tính được R1 và R2
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Thu Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)