Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phước |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
Tiết 43:
TổNG KếT CHƯƠNG II - ĐIệN Từ HọC
?
2. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Không gian nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một .....
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng .... lên .... đặt gần nó.
Người ta dùng ..... để nhận biết từ trường
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
2. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Không gian nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Người ta dùng kim nam châm để nhận biết từ trường
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có (1).......tác dụng
lên (2).........thì ở A có từ trường.
3. Viết đầy đủ câu sau đây :
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
lực từ
kim nam châm
4. Trường hợp nào sau đây có từ trường
A. Xung quanh vật nhiễm điện
B. Xung quanh nam châm
C. Xung quanh thanh sắt
5. Trong 2 hình sau hình nào vẽ đúng chiều của đường sức bên ngoài thanh nam châm.
S
N
S
N
H. a H. b
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
7. Viết đầy đủ câu sau:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau:
Đặt bàn tay .... sao cho các .... đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay .... chỉ chiều dòng điện thì .... chỉ chiều của lực điện từ.
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến 4 ngón tay chỉ chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.
7. Viết đầy đủ câu sau:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau:
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Quy tắc bàn tay trái giúp ta xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện.
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay.
Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện.
Thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
2.Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái : H×nh 27.2
Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB
Giữ nguyên chiều dòng điện, đổi chiều đường sức từ
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
: chiều lực điện từ thay đổi.
: chiều lực điện từ thay đổi
Tiết 29: Lực điện từ
I. Tỏc d?ng c?a t? tru?ng lờn dõy d?n cú dũng di?n ch?y qua:
Minh hoạ mô phỏng C4
Trường hợp đóng công tắc
Đèn chỉ sáng trong thời khắc số đường sức từ đang tăng
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Minh hoạ mô phỏng C4
Trường hợp ngắt công tắc
Đèn chỉ sáng trong thời khắc số đường sức từ đang giảm
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Tiết 34 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. SỰ BIẾN ĐỔI ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kết luận
?
Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Caõu 8. Phát biểu quy tắc tìm chiều của đưụứng sức từ , biều diễn từ trường của một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng day thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Câu 9. Xác định chiều ng sc t trong lng cun dy c dng iƯn chy qua hnh sau:
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
10. Hoàn thành câu sau :
Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và (1)....... với các đường sức từ thì chịu tác dụng của (2)..........
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
không song song
lực điện từ
13. Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của 2 loại máy phát điện xoay chiều và sự khác nhau của 2 loại máy đó
Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
Khác nhau: Một loại có roto là cuộn dây, một loại có roto là nam châm
11. Nêu cấu tạo của máy phát điện ?
Giống nhau : Gồm hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm .
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Hình 34.1
Hình 34.2
Khác nhau :
Máy ở hình 34.1
Rô to (phần quay) : cuộn dây
Stato (phần đứng yên): Nam châm
Máy ở hình 34.2
Rô to(phần quay): Nam châm
Stato ( phần đứng yên) : cuộn dây
Có thêm bộ góp điện : Vành khuyên và thanh quét (chổi than).
11. Nêu cấu tạo của máy phát điện ?
Tiết 43:
II.Vận dụng
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
12. Nêu cấu tạo của máy biến thế?
Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế ?
-Giải thích : Dòng điện một chiều không đổi có từ trường không biến thiên thì từ trường xuyên qua cuộn dây thứ cấp sẽ không đổi do đó sẽ không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp.
-Cấu tạo : - Khung sắt pha silic
- Cuộn dây sơ cấp có số vòng n1
- Cuộn dây thứ cấp có số vòng n2
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
13. Vì sao khi tải điện đi xa người ta phải sử dụng máy biến thế . Cỏch lm gi?m di?n nang hao phớ trờn du?ng dõy ?
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Khi truyền tải điện sẽ có một phần điện năng bị hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây
1) Giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện
Công suất của dòng điện P = U.I (1)
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
1) Giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện
Từ công thức
2)Có hai cách giảm P hp : Giảm R hoặc tăng U
* Giảm R thì kinh phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí
* Tăng U, công suất sẽ giảm rất nhiều (P hp tỉ lệ nghịch với U2) . Phải chế tạo máy tăng thế
Vậy: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
Câu 14 : Nêu câu to v hot ng cđa my bin th
Cu to
Nguyn tc hot ng
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
Cấu tạo
Nguyên tắc hoạt động
C1: Dự đoán nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai dầu cuộn dây thứ cấp có sáng không? Giải thích?
Trả lời: Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp luôn biến thiên, lõi sắt nhiễm từ biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn thứ cấp cũng biến thiên, xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp, bóng đèn sáng.
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các cuộn dây và số vòng dây của các cuộn tương ứng.
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn.
Kết luận :
Khi tỉ số U1/U2>1 thì máy hạ thế
Khi tỉ số U1/U2<1 thì máy tăng thế
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Bài tập về my bin th :
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có số vòng là 750 , hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ là 220V. Muốn có hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu ?
Giải :
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
U1 = 220V
U2 = 12V
n1 = 750
n2 = ?
Số vòng dây cuộn thứ cấp tính theo hệ thức :
=>
n2
= 41 vòng
Tiết 64-Bài 58
TỔNG KẾT CHƯƠNG QUANG HỌC
S
K
I
N
N`
Hiện tượng khúc xạ Ánh sáng
- Tia tới : SI
- Tia Khúc xạ : IK
- Điểm tới : I
Pháp tuyến : NN`
Góc tới : SIN
Góc khúc xạ : KIN`
- Mặt phẳng tới : (P)
P
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau thì:
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
-Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cuừng tăng (giảm)
-Góc tới bằng 00 tia sáng không bị gẫy khúc khi truyền qua hai môi trường
* Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau ?
Người ta đã làm nhiều thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như thạch anh, nước đá, rượu, dầu... Người ta đều thấy kết luận trên vẫn đúng.
Tiết 45:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1 THÍ NGHIỆM
2 KẾT LUẬN
3 MỞ RỘNG
?
C3: Hình 41.2 cho biết M là vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh viên sỏi trong nước. A là vị trí thực của viên sỏi, B là vị trí ảnh của nó PQ là mặt nước. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi tới mắt ?
Tiết 45:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
II V?N D?NG
B
Xác định ảnh của A bằng cách vẽ hình?
F
F`
F`
F
F
F`
Các tia sáng đặc biệt truyền qua thấu kính hội tụ
Tia tới song song với trục chính , tia ló truyền qua tiêu điểm
Tia tới truyền qua tiêu điểm , tia ló song song với trục chính
Tia tới truyền qua Quang tâm, tia ló tiếp tục truyền thẳng
THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG
F
F’
O
Tiêu cự
Tiêu cự
OF = OF’ = f
Khoảng cách từ quang tâm đến một tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính .
Nếu cho tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính thì thấy tia ló song song với trục chính .
3. Tiêu điểm :
2. Quang tâm :
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
1. Trục chính :
?
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự:
-Ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
? Anh thật ngược chiều với vật,nằm tại tiêu điểm thấu kính
F
?
F
?
f
f
Vật đặt ở rất xa thấu kính:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
d > 2f
C1)
-?Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật
F
?
F
?
0
?Vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d > 2f:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
C2)
- ?Anh thật, ngược chiều với vật lớn hơn vật
F
?
F
?
f
d
?Dịch chuyển vật lại gần thấu kính cách TK 1 khoảng d: f< d< 2f
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
C3)
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự:Dịch chuyển vật lại gần thấu kính cách thấu kính 1 khoảng d: d< f
- ?Anh không hứng được trên màn, ảnh này là ảnh ảo
F
?
f
d
F
?
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
d = 2f
C1)
-?Ảnh thật, ngược chiều với vật, l?n b?ng vật
F
?
F
?
0
?Vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d = 2f:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
? B?NG I
Tiết 47
I.ĐẶT ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỠI TKHT
1. Thí nghi?m
Cùng chiều
Ngược chiều
Ngược chiều
Ngược chiều
Lớn hơn
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
Thật
Thật
Thật
Ảo
TKHT-ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI TK HT
F `
F
F
F`
Các tia sáng đặc biệt truyền qua thấu kính phân kỳ
? B?NG I
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
I.ĐẶT ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỠI TKPK
1. Thí nghi?m
Cùng chiều
Nhỏ hơn
Ảo
Ảo
Ảo
Ảo
Cùng chiều
Cùng chiều
Cùng chiều
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
TKPK luôn cho ảnh ảo,nằm trong khoảng tiêu cự và nhỏ hơn vật
F
F`
A
B
A`
B`
F
F`
A
B
B’
A’
Ảnh ảo tạo bỡi TKHT
Ảnh ảo tạo bỡi TKPK
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỠI TKPK
Em có nhận xét gì về độ lớn của ảnh ảo trong hai trường hợp ?
a) Giống nhau:
Ảnh ảo cùng chiều với vât
b) Khác nhau:
+ Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật
+ Đối với thấu kính phân kỳ thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật
I Caùch nhaän bieát :
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách: + Nếu nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều, lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ. + Nếu nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kỳ.
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
VI. VẬN DỤNG
a)
C6
So sánh sự giống và khác nhau của ảnh ảo tạo bỡi hai loại TK
3. OA` = 2( 12 - OA` )
3.OA` = 24 - 2.OA`
5.OA` = 24
+ Từ phương trình (1 ) ta có
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
C7
Tính A/O và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp (AB = h = 0,6cm)
<=>
<=>
<=>
<=>
<=>
VI. VẬN DỤNG
?
12. OA` = 8(OA`+ 12 )
12OA` = 8OA`+ 96
4.OA` = 96
+ Từ phương trình (1 ) ta có
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 50
Tính A/O và chiều cao của ảnh trong trường hợp (AB = h = 0,6cm).Biết: d = 8 cm ; f = 12 cm
<=>
<=>
<=>
<=>
<=>
VẬN DỤNG
?
OA` = 24 cm
A/B/ = 3x0,6 = 1,8 cm
C7
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
D? nhỡn rừ m?t v?t thỡ ?nh c?a v?t dú ph?i hi?n rừ trờn mng lu?i.Vỡ v?y co vũng c?a m?t ph?i co dón lm thay d?i tiờu c? c?a thu? tinh th? .Quỏ trỡnh ny g?i l "S? DI?U TI?T" c?a m?t ?
C2.Cho bi?t tiờu c? c?a th? thu? tinh khi m?t nhỡn cỏc v?t ? xa v ? g?n s? di , ng?n nhu th? no ?
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
+ Vật đặt gần mắt
+ Vật đặt xa mắt
A
B
A
B
O
A’
B’
O
A’
B’
f1
f2
Tr? l?i C2:
-Khi nhỡn cỏc v?t ? cng g?n thỡ tiờu c? c?a m?t cng ng?n.
- Khi nhỡn cỏc v?t ? cng xa thỡ tiờu c?
c?a m?t cng di.
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
+ Điểm cực viễn
-Di?m xa m?t nh?t maứ khi coự moọt vaọt ụỷ ủoự maột khoõng ủieu tieỏt coự theồ nhỡn roừ ủửụùc goùi laứ ủieồm cửùc vieón .
-Khoaỷng caựch tửứ maột ủeỏn ủieồm cửùc vieón goùi laứ khoaỷng cửùc vieón .
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
.
Cv
O
Khoảng cực viễn
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
-Di?m g?n m?t nh?t maứ khi coự moọt vaọt ụỷ ủoự maột coự theồ nhỡn roừ ủửụùc goùi laứ ủieồm cửùc c?n .
-Khoaỷng caựch tửứ maột ủeỏn ủieồm cửùc c?n goùi laứ khoaỷng cửùc c?n .
.
Cc
O
Khoảng cực cận
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
+ Điểm cực viễn
+ Điểm cực cận
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
+ Điểm cực viễn
+ Điểm cực cận
.
Cv
O
.
Cc
Giới hạn nhìn rõ
+ Giới hạn nhìn rõ
I.MẮT CẬN:
1.Những biểu hiện của tật cận thị.
2. Cách khắc phục tật cận thị.
Kết luận: -Kính cận là TKPK
-Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
I. MẮT LÃO.
1.Những đặc điểm của mắt lão.
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
Kết luận:Kính lão là TKHT.
-Mắt lão phải đeo kính để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc.
C4: Giải thích tác dụng của kính cận
III.VẬN DỤNG
Ghi nhớ:
*Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần,
nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận là TKPK. Mắt cận phải đeo
kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.
* Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Kính lão là TKHT. Mắt lão phải đeo
kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
C6: Giải thích tác dụng của kính lão.
Tiết 56: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.
CC
0
Mắt bình thường
Mắt cận thị
Mắt viễn thị
QUAN SÁT LẠI CÁC TẬT CỦA MẮT
d) Để sửa tật cận thị, phải đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp sao cho vật ở vô cực qua kính cho ảnh ảo hiện lên ở điểm CV của mắt.
A’
A
A’
A1
F’k
Để sửa tật viễn thị, phải đeo thấu kính hội tụ có
để nhìn rõ vật ở vô cực mà không cần điều tiết.
A
0k
KHẮC PHỤC CÁC TẬT CỦA MẮT
Một vật sáng AB = h đặt trước thấu kính hội tụ
và cho ảnh A`B` = h` như hình vẽ.
Biết OA = d, OA` = d`, thấu kính có tiêu cự
OF = OF` = f . Chứng minh rằng:
1.
2.
3.
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
B: BÀI TẬP
Với TKHT (Ảnh thật)
Với TKHT (Ảnh ảo)
?
Ti?t 59: ánh sáng trắng và
ánh sáng màu
I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
Thí nghiệm:
2. Các thí nghiệm tương tự:
3. Kết luận:
* Kết luận 2: Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
* Hãy rút ra kết luận khi chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu.
?
Ti?t 59: ánh sáng trắng và ánh sáng màu
I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
1.Thí nghiệm:
2. Các thí nghiệm tương tự:
3. Kết luận:
- Chiếu ánh sáng trắng qua các tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
-Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ không thu được ánh sáng màu đó nữa.
Vậy, nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ được ánh sáng có màu đó. ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác.
Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác.
?
I. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính
1. Thí nghiệm 1
C1
Hãy mô tả màu sắc của nhiều dải màu trong thí nghiệm ?
+ Ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng gì?
+ Ánh sáng thu được sau lăng kính là ánh sáng gì?
Tiết 60 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG
Ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng trắng; sau lăng kính ta thu được một dải các màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Ghi nhớ
Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.
Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Trộn ba ánh sáng màu đỏ, lục lam với nhau ta được ánh sáng màu trắng
?
Tại chổ ba chùm sáng nói trên gặp nhau, em thu được ánh sáng màu gì?
Hãy quan sát thí nghiệm
để trả lời cho C2
SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
I/ THẾ NÀO LÀ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ?
-Chiếu các chùm sáng đó lên cùng một chỗ trên tấm màn ảnh màu trắng
II/TRỘN HAI ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU:
1/ Thí nghiệm1 :
C1:
2/Kết luận:
Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi
hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
III/ TRỘN BA ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ĐỂ ĐƯỢC ÁNH SÁNG MÀU TRẮNG:
1/ Thí nghiệm 2 :
C2:
- Chiếu đồng thời các chùm sáng màu đó vào mắt (các chùm sáng màu phải yếu )
Tiết 61:
I/ THẾ NÀO LÀ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ?
-Chiếu các chùm sáng đó lên cùng một chỗ trên tấm màn ảnh màu trắng
II/ TRỘN HAI ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU :
1/ Thí nghiệm 1 :
C1:
2/ Kết luận:
Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
III/ TRỘN BA ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ĐỂ ĐƯỢC ÁNH SÁNG MÀU TRẮNG:
1/ Thí nghiệm 2 :
C2:
2/ Kết luận :
Khi trộn ba chùm sáng màu đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng màu trắng.
- Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng màu trắng.
IV/ VẬN DỤNG :
C3:
? Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu khác hẳn.
? Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ được ánh sáng trắng.
? Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng trắng.
? GHI NHỚ :
SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
Tiết 61:
III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
-Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác
-Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu
-Vật màu đen không có khả năng tán xạ các ánh sáng màu
II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
1. Thế nào là khả năng tán xạ ánh sáng của vật?
- Là khả năng hắt lại theo mọi phương ánh sáng chiếu đến vật.
2. Thí nghiệm và quan sát (dùng hộp quan sát AS tán xạ)
I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng.
Tiét 62: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng:
II. Tác dụng sinh học của ánh sáng:
III. Tác dụng quang điện của ánh sáng:
Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
Trong các tác dụng nói trên, năng lượng của ánh sáng được biến đổi thành các dạng năng lượng khác.
Kết luận:
Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (truyền nhiệt lượng).
Ta nhận biết được hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
Nói chung, m?i quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Tiết 65 năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
I.Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.
1.Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại.Hao hụt cơ năng.
C4 :-Máy phát điện: Cơ năng -> điện năng
-Động cơ điện: Điện năng -> cơ năng
C5 : Thế năng ban đầu của quả nặng A lớn hơn thế năng mà quả nặng B thu được.
2.Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại.Hao hụt cơ năng.
* Kết luận 2 : ( SGK trang 158 )
II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Tiết 66 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
?
DĂN DÒ
Cố gắng học thuộc các phần ghi nhớ
Làm các bài tập phần điện từ,nắm vững các quy tắc và biết vận dụng.
Nắm vững các tính chất của ảnh tạo bỡi các thấu kính, cách dựng ảnh qua thấu kính,tính được độ cao, khoảng cách của ảnh.
-ChuÈn bÞ tốt cho thi học kỳ II.
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
Ậ
T
L
Ý
9
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
Chúc các em học tập tốt
BÀI GIẢNG
Chúc các em học tập tốt
Tiết 43:
TổNG KếT CHƯƠNG II - ĐIệN Từ HọC
?
2. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Không gian nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một .....
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng .... lên .... đặt gần nó.
Người ta dùng ..... để nhận biết từ trường
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
2. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Không gian nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.
Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó.
Người ta dùng kim nam châm để nhận biết từ trường
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có (1).......tác dụng
lên (2).........thì ở A có từ trường.
3. Viết đầy đủ câu sau đây :
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
lực từ
kim nam châm
4. Trường hợp nào sau đây có từ trường
A. Xung quanh vật nhiễm điện
B. Xung quanh nam châm
C. Xung quanh thanh sắt
5. Trong 2 hình sau hình nào vẽ đúng chiều của đường sức bên ngoài thanh nam châm.
S
N
S
N
H. a H. b
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
7. Viết đầy đủ câu sau:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau:
Đặt bàn tay .... sao cho các .... đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay .... chỉ chiều dòng điện thì .... chỉ chiều của lực điện từ.
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến 4 ngón tay chỉ chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 90 độ chỉ chiều của lực điện từ.
7. Viết đầy đủ câu sau:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau:
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Quy tắc bàn tay trái giúp ta xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện.
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay.
Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện.
Thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
2.Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái : H×nh 27.2
Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB
Giữ nguyên chiều dòng điện, đổi chiều đường sức từ
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
: chiều lực điện từ thay đổi.
: chiều lực điện từ thay đổi
Tiết 29: Lực điện từ
I. Tỏc d?ng c?a t? tru?ng lờn dõy d?n cú dũng di?n ch?y qua:
Minh hoạ mô phỏng C4
Trường hợp đóng công tắc
Đèn chỉ sáng trong thời khắc số đường sức từ đang tăng
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Minh hoạ mô phỏng C4
Trường hợp ngắt công tắc
Đèn chỉ sáng trong thời khắc số đường sức từ đang giảm
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Tiết 34 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. SỰ BIẾN ĐỔI ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY
II. §iÒu kiÖn xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng
Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kết luận
?
Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Caõu 8. Phát biểu quy tắc tìm chiều của đưụứng sức từ , biều diễn từ trường của một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng day thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Câu 9. Xác định chiều ng sc t trong lng cun dy c dng iƯn chy qua hnh sau:
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
10. Hoàn thành câu sau :
Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và (1)....... với các đường sức từ thì chịu tác dụng của (2)..........
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
không song song
lực điện từ
13. Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của 2 loại máy phát điện xoay chiều và sự khác nhau của 2 loại máy đó
Giống nhau: Có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây
Khác nhau: Một loại có roto là cuộn dây, một loại có roto là nam châm
11. Nêu cấu tạo của máy phát điện ?
Giống nhau : Gồm hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm .
Tiết 43:
I.Tự kiểm tra
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
Hình 34.1
Hình 34.2
Khác nhau :
Máy ở hình 34.1
Rô to (phần quay) : cuộn dây
Stato (phần đứng yên): Nam châm
Máy ở hình 34.2
Rô to(phần quay): Nam châm
Stato ( phần đứng yên) : cuộn dây
Có thêm bộ góp điện : Vành khuyên và thanh quét (chổi than).
11. Nêu cấu tạo của máy phát điện ?
Tiết 43:
II.Vận dụng
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
12. Nêu cấu tạo của máy biến thế?
Giải thích vì sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế ?
-Giải thích : Dòng điện một chiều không đổi có từ trường không biến thiên thì từ trường xuyên qua cuộn dây thứ cấp sẽ không đổi do đó sẽ không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp.
-Cấu tạo : - Khung sắt pha silic
- Cuộn dây sơ cấp có số vòng n1
- Cuộn dây thứ cấp có số vòng n2
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
13. Vì sao khi tải điện đi xa người ta phải sử dụng máy biến thế . Cỏch lm gi?m di?n nang hao phớ trờn du?ng dõy ?
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Khi truyền tải điện sẽ có một phần điện năng bị hao phí do sự tỏa nhiệt trên đường dây
1) Giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện
Công suất của dòng điện P = U.I (1)
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
1) Giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện
Từ công thức
2)Có hai cách giảm P hp : Giảm R hoặc tăng U
* Giảm R thì kinh phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí
* Tăng U, công suất sẽ giảm rất nhiều (P hp tỉ lệ nghịch với U2) . Phải chế tạo máy tăng thế
Vậy: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây
Câu 14 : Nêu câu to v hot ng cđa my bin th
Cu to
Nguyn tc hot ng
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
Cấu tạo
Nguyên tắc hoạt động
C1: Dự đoán nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai dầu cuộn dây thứ cấp có sáng không? Giải thích?
Trả lời: Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp luôn biến thiên, lõi sắt nhiễm từ biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn thứ cấp cũng biến thiên, xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp, bóng đèn sáng.
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế
Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế
Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các cuộn dây và số vòng dây của các cuộn tương ứng.
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn.
Kết luận :
Khi tỉ số U1/U2>1 thì máy hạ thế
Khi tỉ số U1/U2<1 thì máy tăng thế
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
Bài tập về my bin th :
Cuộn sơ cấp của máy biến thế có số vòng là 750 , hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ là 220V. Muốn có hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu ?
Giải :
Tiết 43:
T?NG K?T CHUONG II - DI?N T? H?C
II.Vận dụng
U1 = 220V
U2 = 12V
n1 = 750
n2 = ?
Số vòng dây cuộn thứ cấp tính theo hệ thức :
=>
n2
= 41 vòng
Tiết 64-Bài 58
TỔNG KẾT CHƯƠNG QUANG HỌC
S
K
I
N
N`
Hiện tượng khúc xạ Ánh sáng
- Tia tới : SI
- Tia Khúc xạ : IK
- Điểm tới : I
Pháp tuyến : NN`
Góc tới : SIN
Góc khúc xạ : KIN`
- Mặt phẳng tới : (P)
P
Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau thì:
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
-Góc tới tăng (giảm) góc khúc xạ cuừng tăng (giảm)
-Góc tới bằng 00 tia sáng không bị gẫy khúc khi truyền qua hai môi trường
* Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau ?
Người ta đã làm nhiều thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ. Khi chiếu tia sáng từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau như thạch anh, nước đá, rượu, dầu... Người ta đều thấy kết luận trên vẫn đúng.
Tiết 45:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
1 THÍ NGHIỆM
2 KẾT LUẬN
3 MỞ RỘNG
?
C3: Hình 41.2 cho biết M là vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh viên sỏi trong nước. A là vị trí thực của viên sỏi, B là vị trí ảnh của nó PQ là mặt nước. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi tới mắt ?
Tiết 45:
QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ
I SỰ THAY ĐỔI GÓC KHÚC XẠ THEO GÓC TỚI
II V?N D?NG
B
Xác định ảnh của A bằng cách vẽ hình?
F
F`
F`
F
F
F`
Các tia sáng đặc biệt truyền qua thấu kính hội tụ
Tia tới song song với trục chính , tia ló truyền qua tiêu điểm
Tia tới truyền qua tiêu điểm , tia ló song song với trục chính
Tia tới truyền qua Quang tâm, tia ló tiếp tục truyền thẳng
THÍ NGHIỆM MÔ PHỎNG
F
F’
O
Tiêu cự
Tiêu cự
OF = OF’ = f
Khoảng cách từ quang tâm đến một tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính .
Nếu cho tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính thì thấy tia ló song song với trục chính .
3. Tiêu điểm :
2. Quang tâm :
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
1. Trục chính :
?
Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự:
-Ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
? Anh thật ngược chiều với vật,nằm tại tiêu điểm thấu kính
F
?
F
?
f
f
Vật đặt ở rất xa thấu kính:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
d > 2f
C1)
-?Ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật
F
?
F
?
0
?Vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d > 2f:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
C2)
- ?Anh thật, ngược chiều với vật lớn hơn vật
F
?
F
?
f
d
?Dịch chuyển vật lại gần thấu kính cách TK 1 khoảng d: f< d< 2f
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
C3)
b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự:Dịch chuyển vật lại gần thấu kính cách thấu kính 1 khoảng d: d< f
- ?Anh không hứng được trên màn, ảnh này là ảnh ảo
F
?
f
d
F
?
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
d = 2f
C1)
-?Ảnh thật, ngược chiều với vật, l?n b?ng vật
F
?
F
?
0
?Vật đặt cách thấu kính 1 khoảng d = 2f:
Bộ thí nghiệm ảo minh hoạ cho 4 trường hợp
? B?NG I
Tiết 47
I.ĐẶT ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỠI TKHT
1. Thí nghi?m
Cùng chiều
Ngược chiều
Ngược chiều
Ngược chiều
Lớn hơn
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
Thật
Thật
Thật
Ảo
TKHT-ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI TK HT
F `
F
F
F`
Các tia sáng đặc biệt truyền qua thấu kính phân kỳ
? B?NG I
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
I.ĐẶT ĐIỂM ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỠI TKPK
1. Thí nghi?m
Cùng chiều
Nhỏ hơn
Ảo
Ảo
Ảo
Ảo
Cùng chiều
Cùng chiều
Cùng chiều
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn
TKPK luôn cho ảnh ảo,nằm trong khoảng tiêu cự và nhỏ hơn vật
F
F`
A
B
A`
B`
F
F`
A
B
B’
A’
Ảnh ảo tạo bỡi TKHT
Ảnh ảo tạo bỡi TKPK
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH ẢO TẠO BỠI TKPK
Em có nhận xét gì về độ lớn của ảnh ảo trong hai trường hợp ?
a) Giống nhau:
Ảnh ảo cùng chiều với vât
b) Khác nhau:
+ Đối với thấu kính hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và cách xa thấu kính hơn vật
+ Đối với thấu kính phân kỳ thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần thấu kính hơn vật
I Caùch nhaän bieát :
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách: + Nếu nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều, lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ. + Nếu nhìn qua thấu kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều, nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kỳ.
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
VI. VẬN DỤNG
a)
C6
So sánh sự giống và khác nhau của ảnh ảo tạo bỡi hai loại TK
3. OA` = 2( 12 - OA` )
3.OA` = 24 - 2.OA`
5.OA` = 24
+ Từ phương trình (1 ) ta có
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 49
C7
Tính A/O và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp (AB = h = 0,6cm)
<=>
<=>
<=>
<=>
<=>
VI. VẬN DỤNG
?
12. OA` = 8(OA`+ 12 )
12OA` = 8OA`+ 96
4.OA` = 96
+ Từ phương trình (1 ) ta có
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỠI THẤU KÍNH PHÂN KỲ
Tiết 50
Tính A/O và chiều cao của ảnh trong trường hợp (AB = h = 0,6cm).Biết: d = 8 cm ; f = 12 cm
<=>
<=>
<=>
<=>
<=>
VẬN DỤNG
?
OA` = 24 cm
A/B/ = 3x0,6 = 1,8 cm
C7
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
D? nhỡn rừ m?t v?t thỡ ?nh c?a v?t dú ph?i hi?n rừ trờn mng lu?i.Vỡ v?y co vũng c?a m?t ph?i co dón lm thay d?i tiờu c? c?a thu? tinh th? .Quỏ trỡnh ny g?i l "S? DI?U TI?T" c?a m?t ?
C2.Cho bi?t tiờu c? c?a th? thu? tinh khi m?t nhỡn cỏc v?t ? xa v ? g?n s? di , ng?n nhu th? no ?
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
+ Vật đặt gần mắt
+ Vật đặt xa mắt
A
B
A
B
O
A’
B’
O
A’
B’
f1
f2
Tr? l?i C2:
-Khi nhỡn cỏc v?t ? cng g?n thỡ tiờu c? c?a m?t cng ng?n.
- Khi nhỡn cỏc v?t ? cng xa thỡ tiờu c?
c?a m?t cng di.
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
+ Điểm cực viễn
-Di?m xa m?t nh?t maứ khi coự moọt vaọt ụỷ ủoự maột khoõng ủieu tieỏt coự theồ nhỡn roừ ủửụùc goùi laứ ủieồm cửùc vieón .
-Khoaỷng caựch tửứ maột ủeỏn ủieồm cửùc vieón goùi laứ khoaỷng cửùc vieón .
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
.
Cv
O
Khoảng cực viễn
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
-Di?m g?n m?t nh?t maứ khi coự moọt vaọt ụỷ ủoự maột coự theồ nhỡn roừ ủửụùc goùi laứ ủieồm cửùc c?n .
-Khoaỷng caựch tửứ maột ủeỏn ủieồm cửùc c?n goùi laứ khoaỷng cửùc c?n .
.
Cc
O
Khoảng cực cận
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
+ Điểm cực viễn
+ Điểm cực cận
II.SỰ ĐIỀU TIẾT
NỘI DUNG
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
MẮT
Ti?t 55
III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
III.ĐIỂM CỰC CẬN
ĐIỂM CỰC VIỄN
II.SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
+ Điểm cực viễn
+ Điểm cực cận
.
Cv
O
.
Cc
Giới hạn nhìn rõ
+ Giới hạn nhìn rõ
I.MẮT CẬN:
1.Những biểu hiện của tật cận thị.
2. Cách khắc phục tật cận thị.
Kết luận: -Kính cận là TKPK
-Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
I. MẮT LÃO.
1.Những đặc điểm của mắt lão.
2. Cách khắc phục tật mắt lão.
Kết luận:Kính lão là TKHT.
-Mắt lão phải đeo kính để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc.
C4: Giải thích tác dụng của kính cận
III.VẬN DỤNG
Ghi nhớ:
*Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần,
nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận là TKPK. Mắt cận phải đeo
kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.
* Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Kính lão là TKHT. Mắt lão phải đeo
kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
C6: Giải thích tác dụng của kính lão.
Tiết 56: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO.
CC
0
Mắt bình thường
Mắt cận thị
Mắt viễn thị
QUAN SÁT LẠI CÁC TẬT CỦA MẮT
d) Để sửa tật cận thị, phải đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự thích hợp sao cho vật ở vô cực qua kính cho ảnh ảo hiện lên ở điểm CV của mắt.
A’
A
A’
A1
F’k
Để sửa tật viễn thị, phải đeo thấu kính hội tụ có
để nhìn rõ vật ở vô cực mà không cần điều tiết.
A
0k
KHẮC PHỤC CÁC TẬT CỦA MẮT
Một vật sáng AB = h đặt trước thấu kính hội tụ
và cho ảnh A`B` = h` như hình vẽ.
Biết OA = d, OA` = d`, thấu kính có tiêu cự
OF = OF` = f . Chứng minh rằng:
1.
2.
3.
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
B: BÀI TẬP
Với TKHT (Ảnh thật)
Với TKHT (Ảnh ảo)
?
Ti?t 59: ánh sáng trắng và
ánh sáng màu
I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
Thí nghiệm:
2. Các thí nghiệm tương tự:
3. Kết luận:
* Kết luận 2: Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
* Hãy rút ra kết luận khi chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu.
?
Ti?t 59: ánh sáng trắng và ánh sáng màu
I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.
1.Thí nghiệm:
2. Các thí nghiệm tương tự:
3. Kết luận:
- Chiếu ánh sáng trắng qua các tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
-Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ không thu được ánh sáng màu đó nữa.
Vậy, nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ được ánh sáng có màu đó. ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác.
Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác.
?
I. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính
1. Thí nghiệm 1
C1
Hãy mô tả màu sắc của nhiều dải màu trong thí nghiệm ?
+ Ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng gì?
+ Ánh sáng thu được sau lăng kính là ánh sáng gì?
Tiết 60 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG
Ánh sáng chiếu đến lăng kính là ánh sáng trắng; sau lăng kính ta thu được một dải các màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Ghi nhớ
Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.
Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Trộn ba ánh sáng màu đỏ, lục lam với nhau ta được ánh sáng màu trắng
?
Tại chổ ba chùm sáng nói trên gặp nhau, em thu được ánh sáng màu gì?
Hãy quan sát thí nghiệm
để trả lời cho C2
SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
I/ THẾ NÀO LÀ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ?
-Chiếu các chùm sáng đó lên cùng một chỗ trên tấm màn ảnh màu trắng
II/TRỘN HAI ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU:
1/ Thí nghiệm1 :
C1:
2/Kết luận:
Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi
hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
III/ TRỘN BA ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ĐỂ ĐƯỢC ÁNH SÁNG MÀU TRẮNG:
1/ Thí nghiệm 2 :
C2:
- Chiếu đồng thời các chùm sáng màu đó vào mắt (các chùm sáng màu phải yếu )
Tiết 61:
I/ THẾ NÀO LÀ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ?
-Chiếu các chùm sáng đó lên cùng một chỗ trên tấm màn ảnh màu trắng
II/ TRỘN HAI ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU :
1/ Thí nghiệm 1 :
C1:
2/ Kết luận:
Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
III/ TRỘN BA ÁNH SÁNG MÀU VỚI NHAU ĐỂ ĐƯỢC ÁNH SÁNG MÀU TRẮNG:
1/ Thí nghiệm 2 :
C2:
2/ Kết luận :
Khi trộn ba chùm sáng màu đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp ta được ánh sáng màu trắng.
- Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng màu trắng.
IV/ VẬN DỤNG :
C3:
? Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng màu khác hẳn.
? Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ được ánh sáng trắng.
? Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng trắng.
? GHI NHỚ :
SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
Tiết 61:
III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
-Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác
-Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu
-Vật màu đen không có khả năng tán xạ các ánh sáng màu
II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
1. Thế nào là khả năng tán xạ ánh sáng của vật?
- Là khả năng hắt lại theo mọi phương ánh sáng chiếu đến vật.
2. Thí nghiệm và quan sát (dùng hộp quan sát AS tán xạ)
I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng.
Tiét 62: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng:
II. Tác dụng sinh học của ánh sáng:
III. Tác dụng quang điện của ánh sáng:
Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
Trong các tác dụng nói trên, năng lượng của ánh sáng được biến đổi thành các dạng năng lượng khác.
Kết luận:
Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (truyền nhiệt lượng).
Ta nhận biết được hoá năng, điện năng, quang năng khi chúng chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
Nói chung, m?i quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Tiết 65 năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
I.Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.
1.Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại.Hao hụt cơ năng.
C4 :-Máy phát điện: Cơ năng -> điện năng
-Động cơ điện: Điện năng -> cơ năng
C5 : Thế năng ban đầu của quả nặng A lớn hơn thế năng mà quả nặng B thu được.
2.Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại.Hao hụt cơ năng.
* Kết luận 2 : ( SGK trang 158 )
II. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà nó chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
Tiết 66 - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
?
DĂN DÒ
Cố gắng học thuộc các phần ghi nhớ
Làm các bài tập phần điện từ,nắm vững các quy tắc và biết vận dụng.
Nắm vững các tính chất của ảnh tạo bỡi các thấu kính, cách dựng ảnh qua thấu kính,tính được độ cao, khoảng cách của ảnh.
-ChuÈn bÞ tốt cho thi học kỳ II.
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)