Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học
Chia sẻ bởi Đào Thu Mân |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Tổng kết chuơng II : Điện từ học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
`
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
ĐếN dự giờ
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 46
A. Những kiến thức trọng tâm:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
Nam châm
Cảm ứng điện từ
Vĩnh cửu
Điện
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Máy phát điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều
Từ trường, từ phổ, đường sức từ
Quy tắc nắm tay phải
Lực từ
Quy tắc bàn tay trái
Động cơ điện một chiều
Máy biến thế
Truyền tải điện năng đi xa
B. Tự kiểm tra:
Câu 1: Viết đầy đủ câu sau đây:
Muốn biết một điểm A trong không gian có từ trường hay không ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có . . . . . . . . tác dụng lên . . . . . . . . . . . . . . thì ở A có từ trường.
lực từ
kim nam châm
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 2: Làm thế nào để biến một thanh thép thành nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua.
D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay …… sao cho các ………………. đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………...... Chỉ chiều dòng địên thì ……………….................... chỉ chiều của lực điện từ.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
ON
OFF
+ 1.5 V -
S
N
Quy tắc bàn tay trái
Chiều đường sức từ: vuông góc hướng vào lòng bàn tay.
Chiều dòng điện: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa.
Chiều lực điện từ: Ngón tay cái choãi ra 900
Chiều lực điện từ
Chiều dòng điện
Chiều đường sức từ
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay …… sao cho các ………………. đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………...... Chỉ chiều dòng địên thì ……………….................... chỉ chiều của lực điện từ.
trái
đường sức từ
ngón tay giữa
ngón tay cái choãi ra 900
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 4: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là gì?
A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.
B. Đặt một nam châm điện ở trong lòng cuộn dây.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 5: Viết đầy đủ câu sau đây:
Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện ..…..……………………. vì ………………………................................................. ……………………………
cảm ứng xoay chiều
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 8: Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai loại máy phát điện xoay chiều và khác nhau về hoạt động của hai máy đó.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Đáp án:
Giống nhau:
Hai bộ phận chính
Khác nhau:
Cuộn dây quay
Nam châm quay
Cuộn dây đứng yên
Nam châm đứng yên
Nam châm
Cuộn dây
Hình 1
Hình 2
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Hoạt động của động cơ điện một chiều
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Trả lời: Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
Động cơ quay được vì: khi cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 10:
Đặt nam châm điện vuông góc với dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua (hình vẽ). Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn?
Đáp án:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
C. Vận dụng:
K
+
-
Lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
N
+
-
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
Để vận tải điện năng đi xa ta phải dùng máy biến thế vì làm như vậy để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
b) Trên cùng một đường dây tải điện,nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
Trên cùng một đường dây tải điện nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt sẽ giảm đi 1002 = 10000 lần.
C. Vận dụng:
Câu 11:
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Cho biết :
n1 = 4400 vòng
n2 = 120 vòng
U1 = 220V
Cần tìm : U2 = ?V
Giải:
Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6V
Ta có:
d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Máy biến thế trên là máy hạ thế. Vì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
2
4
6
8
1
3
5
7
9
1. Dụng cụ dùng để truyền tải điện năng đi xa?
2. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện, ta phải dùng quy tắc nào?
3. Đây là một ứng dụng của nam châm?
4. Những máy không thể thiếu được trong quá trình tải điện năng đi xa?
5. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là gì?
6. Tính chất từ của nam châm còn được gọi là gì ?
7. Từ phổ là gì của đường sức từ?
8. Bộ môn nghiên cứu về điện là gì?
9. Bên ngoài nam châm, đường nào có chiều đi ra từ cực Bắc đi vào cực Nam?
BM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:
1. Xem lại các bài tập đã giải.
2. Trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra còn lại và làm câu 12, 13 (SGK – 106).
Chuẩn bị tiết sau làm bài tập.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
ĐếN dự giờ
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
Tiết 46
A. Những kiến thức trọng tâm:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
Nam châm
Cảm ứng điện từ
Vĩnh cửu
Điện
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Máy phát điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều
Từ trường, từ phổ, đường sức từ
Quy tắc nắm tay phải
Lực từ
Quy tắc bàn tay trái
Động cơ điện một chiều
Máy biến thế
Truyền tải điện năng đi xa
B. Tự kiểm tra:
Câu 1: Viết đầy đủ câu sau đây:
Muốn biết một điểm A trong không gian có từ trường hay không ta làm như sau: Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có . . . . . . . . tác dụng lên . . . . . . . . . . . . . . thì ở A có từ trường.
lực từ
kim nam châm
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
Câu 2: Làm thế nào để biến một thanh thép thành nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua.
D. Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay …… sao cho các ………………. đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………...... Chỉ chiều dòng địên thì ……………….................... chỉ chiều của lực điện từ.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
ON
OFF
+ 1.5 V -
S
N
Quy tắc bàn tay trái
Chiều đường sức từ: vuông góc hướng vào lòng bàn tay.
Chiều dòng điện: chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa.
Chiều lực điện từ: Ngón tay cái choãi ra 900
Chiều lực điện từ
Chiều dòng điện
Chiều đường sức từ
Câu 3: Viết đầy đủ câu sau đây:
Quy tắc tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dòng điện phát biểu như sau: Đặt bàn tay …… sao cho các ………………. đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ……………...... Chỉ chiều dòng địên thì ……………….................... chỉ chiều của lực điện từ.
trái
đường sức từ
ngón tay giữa
ngón tay cái choãi ra 900
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 4: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là gì?
A. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.
B. Đặt một nam châm điện ở trong lòng cuộn dây.
C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 5: Viết đầy đủ câu sau đây:
Khi khung dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì trong khung dây xuất hiện một dòng điện ..…..……………………. vì ………………………................................................. ……………………………
cảm ứng xoay chiều
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 8: Nêu chỗ giống nhau về cấu tạo của hai loại máy phát điện xoay chiều và khác nhau về hoạt động của hai máy đó.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Đáp án:
Giống nhau:
Hai bộ phận chính
Khác nhau:
Cuộn dây quay
Nam châm quay
Cuộn dây đứng yên
Nam châm đứng yên
Nam châm
Cuộn dây
Hình 1
Hình 2
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Hoạt động của động cơ điện một chiều
Câu 9: Nêu tên hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều và giải thích vì sao khi cho dòng điện một chiều chạy qua động cơ lại quay được?
Trả lời: Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.
Động cơ quay được vì: khi cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay.
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
B. Tự kiểm tra:
Câu 10:
Đặt nam châm điện vuông góc với dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua (hình vẽ). Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm N của dây dẫn?
Đáp án:
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
C. Vận dụng:
K
+
-
Lực từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.
N
+
-
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
b) Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Tiết 46: TỔNG KẾT CHƯƠNG II
ĐIỆN TỪ HỌC
C. Vận dụng:
Câu 11:
a) Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?
Để vận tải điện năng đi xa ta phải dùng máy biến thế vì làm như vậy để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
b) Trên cùng một đường dây tải điện,nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ giảm đi bao nhiêu lần?
Trên cùng một đường dây tải điện nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do toả nhiệt sẽ giảm đi 1002 = 10000 lần.
C. Vận dụng:
Câu 11:
c) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Cho biết :
n1 = 4400 vòng
n2 = 120 vòng
U1 = 220V
Cần tìm : U2 = ?V
Giải:
Vậy hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 6V
Ta có:
d) Biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế?
Máy biến thế trên là máy hạ thế. Vì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
2
4
6
8
1
3
5
7
9
1. Dụng cụ dùng để truyền tải điện năng đi xa?
2. Để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện, ta phải dùng quy tắc nào?
3. Đây là một ứng dụng của nam châm?
4. Những máy không thể thiếu được trong quá trình tải điện năng đi xa?
5. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là gì?
6. Tính chất từ của nam châm còn được gọi là gì ?
7. Từ phổ là gì của đường sức từ?
8. Bộ môn nghiên cứu về điện là gì?
9. Bên ngoài nam châm, đường nào có chiều đi ra từ cực Bắc đi vào cực Nam?
BM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
HẾT GiỜ
Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:
1. Xem lại các bài tập đã giải.
2. Trả lời các câu hỏi ở phần tự kiểm tra còn lại và làm câu 12, 13 (SGK – 106).
Chuẩn bị tiết sau làm bài tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thu Mân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)