Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
Chia sẻ bởi Phạm Quang Vinh |
Ngày 01/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Khẩu phần ăn là gì?
Nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
- KhÈn phÇn lµ lîng thøc ¨n cung cÊp cho c¬ thÓ trong mét ngµy
- Nguyªn t¾c lËp khÈu phÇn:
+ §¸p øng ®ñ nhu cÇu dinh dìng cña c¬ thÓ
+ §¶m b¶m c©n ®èi c¸c thµnh phÇn vµ gi¸ trÞ dinh dìng cña thøc ¨n
+ §¶m b¶o cung cÊp ®ñ n¨ng lîng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được các bước tiến hành lập khẩu phần ăn.
- Dựa trên một khẩu phần ăn trong bài tính lượng calo cung cấp cho cơ thể điền vào bảng 37.3(SGK) để xác định mức độ đáp ứng của cơ thể.
Biết xây dưng khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân và gia đình.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng nhận thức: Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân
Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng hay béo phì
Tiết 40
I. Mục tiêu
II. Nội dung và cách tiến hành
Các bước tiến hành phân tích khẩu phần ăn:
Tiết 40
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu 37.1
- Bước 2: Điền tên thực phẩm, điền số lượng vào cột A
+ Xác định lượng thải bỏ A1 =A x tỉ lệ % thải bỏ.
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2=A-A1
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Ngô
tươi
200
90
A1 =200 x 45% = 90
A2 =200 -90 = 110
110
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Ngô
tươi
200
90
110
Pr = 4,1 x A2 : 100
= 4,1 x 110: 100 = 4,51
4,51
L = 2,3 x A2 : 100
= 2,3 x 110: 100 = 2,53
2,53
G = 39,6 x A2 : 100
= 39,6 x 110: 100 = 43,56
43,56
Q = 196 x A2 : 100
= 196 x 110: 100 = 216
216
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần: + Cộng các số liệu đã thống kê
+ Đối chiếu với bảng " Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam"
Chú ý: Prôtên in x 60% đó là khả năng hấp thụ của cơ thể.
Vitamin C x50% vì bị thất thoát khi chế biến.
Ngô
tươi
200
90
110
4,51
4,53
43,56
126
265
90
175
9.61
5.03
77.76
288
175
175
-
0.33
0.16
-
1.71
I. Mục tiêu
- Nắm vững các bước tiến hành lập khẩu phần ăn.
- Dựa trên một khẩu phần ăn trong bài tính lượng calo cung cấp cho cơ thể điền vào bảng 37.3 để xác định mức độ đáp ứng của cơ thể.
- Biết xây dưng khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân.
II. Nội dung và cách tiến hành
Các bước tiến hành lập khẩu phần ăn:
Dựa vào khẩu phần ăn mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng 37.3 để xác định mức đáp ứng của cơ thể.
Tiết 40
Tiết 40
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng
- Bánh mì: 65 gam
- Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ
Sữa su su : 65 gam
3. Bữa trưa:
- Cơm gạo tẻ: 200 gam
- Đậu phụ: 75 gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
- Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ hai lúc 15 giờ:
- Nước chanh: 1 cốc
- Chanh quả: 20 gam
- Đường kính : 15 gam
5. Bữa tối:
- Cơm gạo tẻ: 200 gam
- Cá chép: 100 gam
- Rau muống: 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
31,6
4
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
?
?
?
?
?
?
?
?
2156,85
- Điền số liệu vào bảng 37.3 . Bảng đánh giá
Tiết 40
III. Viết thu hoạch.
- Lập khẩu phần ăn cho bản thân.
?
2156,85
98,04
Bảng 37-2. Bảng số liệu khẩu phần
Khối lượng (g)
Thành phần
Dinh dưỡng
Năng
Lượng
(kcal)
Muối Khoáng
Vitamin
1
2
Prôtêin
1
2
A
(?g)
Canxi
(mg)
108,6
1082,5
26,72
486,8
31,6
4,0
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
80,02
33,31
383,48
2156,85
Năng
Lượng
Muối Khoáng
Vitamin
Prôtêin
1
2
Canxi
69,53%
1082,3
80,02 x 60%=48,12
55
2156,85
98,04 %
87,5 %
118,5%
180,4%
123%
59,06%
38,7%
223,8%
Mức đáp ứng nhu cầu
Bảng 37-3. Bảng đáng giá
Hướng dẫn về nhà
+ Lập khẩu phần ăn cho những người trong gia đình
+ Đọc trước bài bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu/
Khẩu phần ăn là gì?
Nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
- KhÈn phÇn lµ lîng thøc ¨n cung cÊp cho c¬ thÓ trong mét ngµy
- Nguyªn t¾c lËp khÈu phÇn:
+ §¸p øng ®ñ nhu cÇu dinh dìng cña c¬ thÓ
+ §¶m b¶m c©n ®èi c¸c thµnh phÇn vµ gi¸ trÞ dinh dìng cña thøc ¨n
+ §¶m b¶o cung cÊp ®ñ n¨ng lîng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được các bước tiến hành lập khẩu phần ăn.
- Dựa trên một khẩu phần ăn trong bài tính lượng calo cung cấp cho cơ thể điền vào bảng 37.3(SGK) để xác định mức độ đáp ứng của cơ thể.
Biết xây dưng khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân và gia đình.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng nhận thức: Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của bản thân
Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng hay béo phì
Tiết 40
I. Mục tiêu
II. Nội dung và cách tiến hành
Các bước tiến hành phân tích khẩu phần ăn:
Tiết 40
- Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu 37.1
- Bước 2: Điền tên thực phẩm, điền số lượng vào cột A
+ Xác định lượng thải bỏ A1 =A x tỉ lệ % thải bỏ.
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2=A-A1
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Ngô
tươi
200
90
A1 =200 x 45% = 90
A2 =200 -90 = 110
110
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Ngô
tươi
200
90
110
Pr = 4,1 x A2 : 100
= 4,1 x 110: 100 = 4,51
4,51
L = 2,3 x A2 : 100
= 2,3 x 110: 100 = 2,53
2,53
G = 39,6 x A2 : 100
= 39,6 x 110: 100 = 43,56
43,56
Q = 196 x A2 : 100
= 196 x 110: 100 = 216
216
- Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm và điền thành phần dinh dưỡng.
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần: + Cộng các số liệu đã thống kê
+ Đối chiếu với bảng " Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam"
Chú ý: Prôtên in x 60% đó là khả năng hấp thụ của cơ thể.
Vitamin C x50% vì bị thất thoát khi chế biến.
Ngô
tươi
200
90
110
4,51
4,53
43,56
126
265
90
175
9.61
5.03
77.76
288
175
175
-
0.33
0.16
-
1.71
I. Mục tiêu
- Nắm vững các bước tiến hành lập khẩu phần ăn.
- Dựa trên một khẩu phần ăn trong bài tính lượng calo cung cấp cho cơ thể điền vào bảng 37.3 để xác định mức độ đáp ứng của cơ thể.
- Biết xây dưng khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân.
II. Nội dung và cách tiến hành
Các bước tiến hành lập khẩu phần ăn:
Dựa vào khẩu phần ăn mẫu trong bài, tính lượng calo cung cấp cho cơ thể, điền số liệu vào bảng 37.3 để xác định mức đáp ứng của cơ thể.
Tiết 40
Tiết 40
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng
- Bánh mì: 65 gam
- Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ
Sữa su su : 65 gam
3. Bữa trưa:
- Cơm gạo tẻ: 200 gam
- Đậu phụ: 75 gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
- Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ hai lúc 15 giờ:
- Nước chanh: 1 cốc
- Chanh quả: 20 gam
- Đường kính : 15 gam
5. Bữa tối:
- Cơm gạo tẻ: 200 gam
- Cá chép: 100 gam
- Rau muống: 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
31,6
4
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
?
?
?
?
?
?
?
?
2156,85
- Điền số liệu vào bảng 37.3 . Bảng đánh giá
Tiết 40
III. Viết thu hoạch.
- Lập khẩu phần ăn cho bản thân.
?
2156,85
98,04
Bảng 37-2. Bảng số liệu khẩu phần
Khối lượng (g)
Thành phần
Dinh dưỡng
Năng
Lượng
(kcal)
Muối Khoáng
Vitamin
1
2
Prôtêin
1
2
A
(?g)
Canxi
(mg)
108,6
1082,5
26,72
486,8
31,6
4,0
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
80,02
33,31
383,48
2156,85
Năng
Lượng
Muối Khoáng
Vitamin
Prôtêin
1
2
Canxi
69,53%
1082,3
80,02 x 60%=48,12
55
2156,85
98,04 %
87,5 %
118,5%
180,4%
123%
59,06%
38,7%
223,8%
Mức đáp ứng nhu cầu
Bảng 37-3. Bảng đáng giá
Hướng dẫn về nhà
+ Lập khẩu phần ăn cho những người trong gia đình
+ Đọc trước bài bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)