Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước
Chia sẻ bởi Vũ Thị Bích Hồng |
Ngày 01/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs bảo bài-lục nam
Giáo án sinh học 8
Tiết 39: thực hành-phân tích một khẩu phần ăn cho trước
Giáo viên: nguyễn thị chi
*Kiểm tra bài cũ:
*Đáp án :
-Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
-Nguyên tắc lập khẩu phần:
+Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng .
+Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ , cung cáp đủ muối khoáng và vitamin.
+Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể .
-Khẩu phần là gì ?
Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần ?
Tiết 39:Thực hành- phân tích một khẩu phần cho trước
I.Mục tiêu:
- Nắm vững được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung bảng 37.1 :37.2; 37.3 ra giấy
Tiết 39:Thực hành- phân tích một khẩu phần cho trước
III.Tiến trình
1.Phương pháp thành lập khẩu phần
Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
A:Lượng cung cấp
A1:Lượng thải bỏ
A2:Lượng thực phẩm ăn được
Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1
A=Lượng cung cấp : A1=Lượng thải bỏ
A2=Lượng thực phẩm ăn được
Bước 2:+Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+Xác định lượng thải bỏ . A1=A x tỉ lệ % thải bỏ
+Xác định lượng thực phẩm ăn được. A2=A-A1
Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng và điền vào cột :TP dinh dưỡng , năng lượng, Muối khoáng và VTM (Bằng cách lấy A2 nhân với số liệu ở bảng " Thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm "Việt Nam chia cho 100.
Bước 4:-Cộng số liệu đã kê
-Đối chiếu với bảng "Nhu cầu ding dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam "?điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí
Ví dụ:Nếu ăn 150g thịt gà ta.
*:Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A
*:Tính: A1 =150g x 52/100 =78g
A2=A-A1=150g-78g =72g
L =72 x 13,1/100 = 9,432(g)
G = 0 g
NL = 72 x199/100 = 143,28(Kcal)...
Thịt gà ta
150
78
72
14,614
9,432
0
143,28
*Tính giá trị dinh dưỡng trong 150 g thịt gà ta gồm :
Pr =72 x
20,3/100=
14,614 (g)
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng:
-Bánh mì: 65gam
-Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
-Sữa su su: 65 gam
3. Bữa trưa:
-Cơm (gạo tẻ): 200 gam
-Đậu phụ: 75 gam
-Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
-Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ 2 lúc 17 giờ
-Nước chanh : 1 cốc
+ Chanh quả: 20 gam
+ Đường kính: 15 gam
5. Bưa tối:
-Cơm (gạo tẻ) : 200 gam
-Cá chép: 100 gam
- Rau muống : 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
2.§¸nh gi¸ mét khÈu phÇn mÉu trong s¸ch gi¸o khoa
Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần
Biết :
+Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là:Prôtêin =7,9g, Lipít = 1g, Gluxit= 76,2g, Năng lượng=344Kcal
+Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt cá chép: Prôtêin=16g, Lipít=3,6g, Gluxit=0,
Năng lượng=96Kcal
Ví dụ: Gạo tẻ:
Prôtêin = A2 x 7,9 /100 =
400 x
7,9/ 100 =
31,6
?
Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần
80,2
33,31
383,48
2156,85
4
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
Bảng 37.3:Bảng đánh giá
2156,85
98,04
87,5
69,53
133,6
180,4
123
38,7
223,8
59
Theo em khẩu phần của bạn nữ sinh lớp 8 trên đã đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam chưa?Vì sao?
IV. Thu hoạch
Em dự kiến thay đổi khẩu như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.
-Liệt kê và và xác định các số liệu tương ứng rồi điền vào mẫu sau :
-Họ tên .....
-Lớp ............
Bài thu hoạch.
Thực hành phân tích khẩu phần
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
Giáo án sinh học 8
Tiết 39: thực hành-phân tích một khẩu phần ăn cho trước
Giáo viên: nguyễn thị chi
*Kiểm tra bài cũ:
*Đáp án :
-Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày
-Nguyên tắc lập khẩu phần:
+Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng .
+Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ , cung cáp đủ muối khoáng và vitamin.
+Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể .
-Khẩu phần là gì ?
Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần ?
Tiết 39:Thực hành- phân tích một khẩu phần cho trước
I.Mục tiêu:
- Nắm vững được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung bảng 37.1 :37.2; 37.3 ra giấy
Tiết 39:Thực hành- phân tích một khẩu phần cho trước
III.Tiến trình
1.Phương pháp thành lập khẩu phần
Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
A:Lượng cung cấp
A1:Lượng thải bỏ
A2:Lượng thực phẩm ăn được
Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1
A=Lượng cung cấp : A1=Lượng thải bỏ
A2=Lượng thực phẩm ăn được
Bước 2:+Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+Xác định lượng thải bỏ . A1=A x tỉ lệ % thải bỏ
+Xác định lượng thực phẩm ăn được. A2=A-A1
Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng và điền vào cột :TP dinh dưỡng , năng lượng, Muối khoáng và VTM (Bằng cách lấy A2 nhân với số liệu ở bảng " Thành phần dinh dưỡng của một số thực phẩm "Việt Nam chia cho 100.
Bước 4:-Cộng số liệu đã kê
-Đối chiếu với bảng "Nhu cầu ding dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam "?điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí
Ví dụ:Nếu ăn 150g thịt gà ta.
*:Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A
*:Tính: A1 =150g x 52/100 =78g
A2=A-A1=150g-78g =72g
L =72 x 13,1/100 = 9,432(g)
G = 0 g
NL = 72 x199/100 = 143,28(Kcal)...
Thịt gà ta
150
78
72
14,614
9,432
0
143,28
*Tính giá trị dinh dưỡng trong 150 g thịt gà ta gồm :
Pr =72 x
20,3/100=
14,614 (g)
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
Giả sử khẩu phần của một nữ sinh lớp 8
1. Bữa sáng:
-Bánh mì: 65gam
-Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
-Sữa su su: 65 gam
3. Bữa trưa:
-Cơm (gạo tẻ): 200 gam
-Đậu phụ: 75 gam
-Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
-Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ 2 lúc 17 giờ
-Nước chanh : 1 cốc
+ Chanh quả: 20 gam
+ Đường kính: 15 gam
5. Bưa tối:
-Cơm (gạo tẻ) : 200 gam
-Cá chép: 100 gam
- Rau muống : 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
2.§¸nh gi¸ mét khÈu phÇn mÉu trong s¸ch gi¸o khoa
Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần
Biết :
+Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo tẻ là:Prôtêin =7,9g, Lipít = 1g, Gluxit= 76,2g, Năng lượng=344Kcal
+Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt cá chép: Prôtêin=16g, Lipít=3,6g, Gluxit=0,
Năng lượng=96Kcal
Ví dụ: Gạo tẻ:
Prôtêin = A2 x 7,9 /100 =
400 x
7,9/ 100 =
31,6
?
Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần
80,2
33,31
383,48
2156,85
4
304,8
1376
9,6
2,16
57,6
Bảng 37.3:Bảng đánh giá
2156,85
98,04
87,5
69,53
133,6
180,4
123
38,7
223,8
59
Theo em khẩu phần của bạn nữ sinh lớp 8 trên đã đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam chưa?Vì sao?
IV. Thu hoạch
Em dự kiến thay đổi khẩu như thế nào (về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.
-Liệt kê và và xác định các số liệu tương ứng rồi điền vào mẫu sau :
-Họ tên .....
-Lớp ............
Bài thu hoạch.
Thực hành phân tích khẩu phần
Bảng 37.1.Phân tích thành phần thức ăn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Bích Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)