Bài 37. Máy biến thế
Chia sẻ bởi Ngọc Gia Thảo |
Ngày 26/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Máy biến thế thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 9
Lớp: 9A
GVGD: Nguyễn Ngọc Thảo
Năm học: 2017 - 2018
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện?
2. Nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện?
*Trả lời:
2. Cách làm giảm hao phí tốt nhất trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
1. Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:
(R là điện trở của dây; P là công suất điện; U là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây).
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Nhóm 1 + Nhóm 3:
Nêu cấu tạo chính của máy biến thế?
Nhóm 2:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
+ Hai cuộn dây (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng n1, n2 khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều (U1) vào hai đầu cuộn sơ cấp(n1) của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp (n2) xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều (U2).
+ Cuộn sơ cấp có hiệu điện thế U1 và số vòng dây là n1.
+ Cuộn thứ cấp có hiệu điện thế U2 và số vòng dây là n2.
*Lưu ý:
C1: Đèn có sáng. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT xoay chiều thì tạo ra trong cuộn dây đó 1 dòng điện xoay chiều. - Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành NC có từ trường biến thiên; số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều, làm đèn sáng
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
C1: Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào cuộn sơ cấp, thí bóng đèn mắc ở cuộn thứ cấp có sáng hay không? Tại sao?
C2: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều? Tại sao?
C2: Dòng điện xuất hiện ở cuộn thứ cấp là dòng điện xoay chiều . Một dòng điện xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra . Bởi vậy hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế xoay chiều
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
+ Hai cuộn dây (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng n1, n2 khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều (U1) vào hai đầu cuộn sơ cấp(n1) của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp (n2) xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều (U2).
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
1) Quan sát:
Yêu cầu: Đọc ghi số vòng dây n1 của cuộn sơ cấp và n2 của cuộn thứ cấp của MBT của nhóm em vào vở.
*Bảng 1
6
200
400
400
400
200
200
1,5
4,5
6
200
400
400
400
200
200
1,5
4,5
*Bảng kết quả:
Từ bảng kết quả, em hãy lập tỉ số và (trong ba lần đo) để so sánh?
+ Lần 1:
Ta có: ;
+ Lần 2:
Suy ra: ; .
Ta có: ;
Suy ra: .
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
1) Quan sát:
2) Kết luận:
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn.
+ Nếu U1 < U2 thì ta có MBT là máy tăng áp (thế).
+ Nếu U1 > U2 thì ta có MBT là máy hạ áp (thế).
VD: Một MBT có hiệu điện thế U1 = 500V; hiệu điện thế U2 là 220V. Hỏi MBT này là máy tăng áp hay máy hạ áp?
Ta có U1 = 500V; U2 = 220V.
Vì U1 > U2 nên đây là MBT hạ áp.
Cho U1 = 220V; n1 = 4000 vòng.
Tính n2 trong hai trường hợp: U2 = 6V; U2 = 3V.
VÍ DỤ
Từ công thức:
Suy ra:
Thay số: (với U2 = 6V)
(vòng)
Hướng dẫn:
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn điện. Em hãy chỉ ra nơi nào đặt máy tăng thế, nơi nào đặt máy hạ thế trên sơ đồ hình 37.2/SGK?
Hình 37.2
Máy tăng áp (vì U1 < U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện được đặt máy tăng thế (tăng hiệu điện thế để giảm hao phí trên đường dây tải điện), ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế để có hiệu điện thế thích hợp (thường là 220V).
Ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt hai loại máy biến thế (tăng thế; hạ thế) có nhiệm vụ khác nhau.
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
IV. Vận dụng.
C4: Cho U1 = 220V; n1 = 4000 vòng.
Tính n2 trong hai trường hợp: U2 = 6V; U2 = 3V.
Từ công thức:
Hướng dẫn:
Suy ra:
Thay số: (với U2 = 6V)
(vòng)
BTVN: Tính n2 trong trường hợp U2 = 3V.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÁY BIẾN THẾ
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 9
Lớp: 9A
GVGD: Nguyễn Ngọc Thảo
Năm học: 2017 - 2018
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện?
2. Nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện?
*Trả lời:
2. Cách làm giảm hao phí tốt nhất trên đường dây tải điện là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
1. Công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện:
(R là điện trở của dây; P là công suất điện; U là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây).
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Nhóm 1 + Nhóm 3:
Nêu cấu tạo chính của máy biến thế?
Nhóm 2:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
+ Hai cuộn dây (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng n1, n2 khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều (U1) vào hai đầu cuộn sơ cấp(n1) của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp (n2) xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều (U2).
+ Cuộn sơ cấp có hiệu điện thế U1 và số vòng dây là n1.
+ Cuộn thứ cấp có hiệu điện thế U2 và số vòng dây là n2.
*Lưu ý:
C1: Đèn có sáng. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 HĐT xoay chiều thì tạo ra trong cuộn dây đó 1 dòng điện xoay chiều. - Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành NC có từ trường biến thiên; số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều, làm đèn sáng
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
C1: Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào cuộn sơ cấp, thí bóng đèn mắc ở cuộn thứ cấp có sáng hay không? Tại sao?
C2: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều? Tại sao?
C2: Dòng điện xuất hiện ở cuộn thứ cấp là dòng điện xoay chiều . Một dòng điện xoay chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra . Bởi vậy hai đầu cuộn thứ cấp có một hiệu điện thế xoay chiều
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
1) Cấu tạo:
2) Nguyên tắc hoạt động:
+ Hai cuộn dây (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng n1, n2 khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều (U1) vào hai đầu cuộn sơ cấp(n1) của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp (n2) xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều (U2).
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
1) Quan sát:
Yêu cầu: Đọc ghi số vòng dây n1 của cuộn sơ cấp và n2 của cuộn thứ cấp của MBT của nhóm em vào vở.
*Bảng 1
6
200
400
400
400
200
200
1,5
4,5
6
200
400
400
400
200
200
1,5
4,5
*Bảng kết quả:
Từ bảng kết quả, em hãy lập tỉ số và (trong ba lần đo) để so sánh?
+ Lần 1:
Ta có: ;
+ Lần 2:
Suy ra: ; .
Ta có: ;
Suy ra: .
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
1) Quan sát:
2) Kết luận:
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn.
+ Nếu U1 < U2 thì ta có MBT là máy tăng áp (thế).
+ Nếu U1 > U2 thì ta có MBT là máy hạ áp (thế).
VD: Một MBT có hiệu điện thế U1 = 500V; hiệu điện thế U2 là 220V. Hỏi MBT này là máy tăng áp hay máy hạ áp?
Ta có U1 = 500V; U2 = 220V.
Vì U1 > U2 nên đây là MBT hạ áp.
Cho U1 = 220V; n1 = 4000 vòng.
Tính n2 trong hai trường hợp: U2 = 6V; U2 = 3V.
VÍ DỤ
Từ công thức:
Suy ra:
Thay số: (với U2 = 6V)
(vòng)
Hướng dẫn:
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
Điện năng được truyền tải từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn điện. Em hãy chỉ ra nơi nào đặt máy tăng thế, nơi nào đặt máy hạ thế trên sơ đồ hình 37.2/SGK?
Hình 37.2
Máy tăng áp (vì U1 < U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Máy hạ áp (vì U1 > U2).
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện được đặt máy tăng thế (tăng hiệu điện thế để giảm hao phí trên đường dây tải điện), ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế để có hiệu điện thế thích hợp (thường là 220V).
Ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt hai loại máy biến thế (tăng thế; hạ thế) có nhiệm vụ khác nhau.
Tiết 43 – Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện.
IV. Vận dụng.
C4: Cho U1 = 220V; n1 = 4000 vòng.
Tính n2 trong hai trường hợp: U2 = 6V; U2 = 3V.
Từ công thức:
Hướng dẫn:
Suy ra:
Thay số: (với U2 = 6V)
(vòng)
BTVN: Tính n2 trong trường hợp U2 = 3V.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MÁY BIẾN THẾ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọc Gia Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 22
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)