Bài 37. Etilen
Chia sẻ bởi Trần Thị Hoàng Dung |
Ngày 09/05/2019 |
353
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Etilen thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN DỰ THI
HOÁ HỌC LỚP 9
TIẾT 46: ETILEN
Người thực hiện: Lê Tuấn Hảo.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HUẾ
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Người thực hiện: Lê Tuấn Hảo
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
1. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của metan. Nêu các tính chất hoá học của khí metan, viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Kiểm tra bài cũ:
- Công thức cấu tạo của metan:
- Công thức phân tử của Metan: CH4
- Metan có 4 liên kết đơn
- Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với khí oxi:
CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h)
2. Tác dụng với Clo:
CH4 (k) + Cl2 (k) CH3Cl (k) + HCl (k)
Tiết 46:ETILEN
Công thức phân tử: C2H4.
Phân tử khối: 28 đvC.
- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = 28/29).
I. Tính chất vật lí:
II.Cấu tạo phân tử:
a) Dạng rỗng
b) Dạng đặc
- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
Thu gọn: CH2 = CH2
I. Tính chất vật lí:
II.Cấu tạo phân tử:
III.Tính chất hoá học:
1. Etilen có cháy không?
2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?
-Thí nghiệm: Đốt cháy khí etilen
-Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom.
Br – CH2 – CH2 – Br (l)
(Đibrometan)
CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)
(etilen)
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
Các chất có chứa liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng.
- Kết luận:
IV: Ứng dụng:
Tiết 46:ETILEN
Thu gọn: CH2 = CH2
Củng cố:
Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
không
không
không
có
có
có
có
có
- Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết hai chất khí metan và etilen.
Trả lời:
Lần lượt dẫn khí metan và khí etilen vào dung dịch brom có màu da cam, khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí etilen.
CH2=CH2 (k) + Br2 (dd) Br – CH2 – CH2 – Br (l)
Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là khí metan.
- Học và nắm vững đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen.
- Làm các bài tập trang 119 SGK.
- Soạn bài “Axetilen”.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Hướng dẫn làm bài tập 4 trang 119 SGK.
Thể tích không khí cần dùng là:
Vkk = 13,44 : 20% = 67,2 (lít)
1 mol 3 mol
22,4 lít 3x22,4 lít
4,48 lít ? lít
Thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VO2= 4,48 x 3 x 22,4 : 22,4 = 13,44 (lít).
Chúc các em học sinh học tốt !
Dd brom
Etilen
Dd brom
Metan
Đibrometan
Etilen
Brôm
Đibrometan
(phản ứng cộng)
Br – CH2 – CH2 – Br
Polietilen (PE)
(…-CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2-…)
(phản ứng trùng hợp )
Xúc tác, áp suất, to
Sơ đồ ứng dụng của etilen:
Etilen có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống cũng như trong sản xuất.
HOÁ HỌC LỚP 9
TIẾT 46: ETILEN
Người thực hiện: Lê Tuấn Hảo.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HUẾ
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
Người thực hiện: Lê Tuấn Hảo
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
1. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của metan. Nêu các tính chất hoá học của khí metan, viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Kiểm tra bài cũ:
- Công thức cấu tạo của metan:
- Công thức phân tử của Metan: CH4
- Metan có 4 liên kết đơn
- Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với khí oxi:
CH4 (k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (h)
2. Tác dụng với Clo:
CH4 (k) + Cl2 (k) CH3Cl (k) + HCl (k)
Tiết 46:ETILEN
Công thức phân tử: C2H4.
Phân tử khối: 28 đvC.
- Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = 28/29).
I. Tính chất vật lí:
II.Cấu tạo phân tử:
a) Dạng rỗng
b) Dạng đặc
- Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
Thu gọn: CH2 = CH2
I. Tính chất vật lí:
II.Cấu tạo phân tử:
III.Tính chất hoá học:
1. Etilen có cháy không?
2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không?
-Thí nghiệm: Đốt cháy khí etilen
-Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom.
Br – CH2 – CH2 – Br (l)
(Đibrometan)
CH2 = CH2 (k) + Br2 (dd)
(etilen)
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
Các chất có chứa liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng.
- Kết luận:
IV: Ứng dụng:
Tiết 46:ETILEN
Thu gọn: CH2 = CH2
Củng cố:
Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
không
không
không
có
có
có
có
có
- Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết hai chất khí metan và etilen.
Trả lời:
Lần lượt dẫn khí metan và khí etilen vào dung dịch brom có màu da cam, khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí etilen.
CH2=CH2 (k) + Br2 (dd) Br – CH2 – CH2 – Br (l)
Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là khí metan.
- Học và nắm vững đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen.
- Làm các bài tập trang 119 SGK.
- Soạn bài “Axetilen”.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Hướng dẫn làm bài tập 4 trang 119 SGK.
Thể tích không khí cần dùng là:
Vkk = 13,44 : 20% = 67,2 (lít)
1 mol 3 mol
22,4 lít 3x22,4 lít
4,48 lít ? lít
Thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:
VO2= 4,48 x 3 x 22,4 : 22,4 = 13,44 (lít).
Chúc các em học sinh học tốt !
Dd brom
Etilen
Dd brom
Metan
Đibrometan
Etilen
Brôm
Đibrometan
(phản ứng cộng)
Br – CH2 – CH2 – Br
Polietilen (PE)
(…-CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2-…)
(phản ứng trùng hợp )
Xúc tác, áp suất, to
Sơ đồ ứng dụng của etilen:
Etilen có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống cũng như trong sản xuất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hoàng Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 16
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)