Bài 37. Etilen
Chia sẻ bởi Lê Thị Hoàng Hải |
Ngày 09/05/2019 |
226
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Etilen thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài dự thi giáo án điện tử
Môn Hoá học 9
Trường PTCS Điền Công
Uông Bí - Quảng Ninh.
Giáo viên thực hiện:
Lê Thị Hoàng Hải.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan? viết PTPƯ minh hoạ?
* Đặc điểm : Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
* Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với oxi.
CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O
2. Tác dụng với Clo.
H H
| |
H - C - H + Cl-Cl as H - C - Cl + HCl
| |
H H
Ti?t 46: ETILEN
CTPT: C2H4.
PTK: 28.
I. TNH CH?T V?T L
Etilen là chÊt khÝ, kh«ng màu, kh«ng mïi, Ýt tan trong níc, nhÑ h¬n kh«ng khÝ (d=28/29).
a)
Mô hình phân tử etilen
a. Dạng đặc.
b. Dạng rỗng.
Tiết 46: ETILEN. CTPT: C2H4 PTK: 28
I. Tính chất vật lí.
II. C?U T?O PHN T?
Viết gọn:
Công thức cấu tạo của etilen:
Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử cacbon có hai liên kết. Liên kết đó gọi là liên kết đôi.
Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hóa trị còn lại dùng để lên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.
C
C
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
Phân tử etilen dạng rỗng
Tiết 46. etilen. CTPT: C2H4 PTK: 28.
I. Tính chất vật lí.
II. Cấu tạo phân tử.
III. Tính chất hoá học.
1. Etilen có cháy không?
Tương tự metan khi đốt etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiệt.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
to
3
2
2
Thí nghiệm
HiƯn tỵng: dd brom ban u c mu da cam. Sau khi sơc C2H4 vo, dd níc brom mt mu.
Nh?n xt: Dung d?ch brom đã bị mất màu.
dd Brom
Etilen
C2H5OH và
H2SO4đđ
2. Etilen có lm mất mu dung d?ch brom không?
to > 170oC
CH2
CH2
+
Br
Br
CH2
CH2
Br
Br
Ph¬ng tr×nh ph¶n øng:
Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng. (Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết Etilen).
Etilen
Brom
Dibrometan
CH2
CH2
+
H
H
CH2
CH2
H
H
Ni
t0
* Ngoi Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen cũng có phản ứng cộng với một số chất khác như: Hidro, Clo, axit clohidric..
*Cộng H2:
C
C
+
H
H
CH2
CH2
H
H
H2
3
3
H2
Etilen
Etan
Ni
t0
CH2
CH2
+
H
Cl
CH2
CH2
H
Cl
*Cộng HCl:
C
C
+
H
Cl
CH2
CH2
Cl
H
H2
3
H2
Etilen
EtylClorua
* Kết luận: Các chất có liên kết đôi (tương tự Etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử Etilen có kết hợp được với nhau không?
* ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử Etilen bị đứt ra. Khi đó các phân tử Etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi l polietilen (Viết tắt là PE).
Xúc tác
Áp suất, to
CH2
CH2
(
)n
Etilen
Polietilen(PE)
Polietilen l chất rắn, không tan trong nước, không độc, nó là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
Một số sản phẩm làm từ PE
60O
ETILEN
Đicloetan
Kích thích quả mau chín
Axit Axetic
Rượu etylic
Polietilen (PE)
Poli (Vinyl clorua)
(PVC)
IV. ỨNG DỤNG
Tổng kết bài học:
ETILEN
CH2 CH2
Tính chất vật lí:
Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
TÝnh chÊt ho¸ häc:
1. Ph¶n øng ch¸y:
C2H4 +3O2 2CO2 + 2H2O
2.Ph¶n øng céng:
C2H4 +Br2 C2H4Br2
3.Ph¶n øng trïng hîp:
nCH2 CH2 (-CH2-CH2-)n
Xúc tác
p, to
ứng dụng:
- Nguyên liệu để điều chế nhựa PE, rượu etylic, axit axetic..
to
Bài tập 4/sgk/118.
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a. Bao nhiêu lít oxi?
b. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi.
Biết thể tích các khí đo ở đktc.
Lời giải.
nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
a. PTPƯ cháy etilen.
C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O
1mol 3mol
0,2mol 0,6mol
VO2 = 0,6 . 22,4 =13,44 (lít)
b. Thể tích không khí = 13,44.100/20 = 67,2(lít)
Hướng dẫn về nhà
Bài tập: - Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba chất khí đựng trong các bình riêng biệt, không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2.
GV. Hướng dẫn HS.
* Dẫn lần lượt 3 khí trên vào dung dịch nước vôi trong. Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Còn lại là CH4, C2H4 Dẫn lần lượt vào dung dịch nước brom. Nếu thấy dung dịch brom mất màu là
C2 H4.
PT: C2 H4 + Br2 C2H4Br2 , còn lại là CH4.
- Về nhà:
Hoàn thành bài 1, 2, 3, 4 (SGK tr119)
Bài 37.3, 37.4, 37.5 (SBT - 42).
Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
Bài học đến đây kết thúc.
Kính chúc các vị đại biểu, các thày giáo, Cô giáo mạnh khỏe.
Chúc các em học sinh luôn yêu thích môn hoá học
Chúc hội thi thành công rực rỡ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hoàng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)