Bài 37. Etilen

Chia sẻ bởi Dương Thanh Vân | Ngày 30/04/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Etilen thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

11
Chuyên đề thay sách giáo khoa lớp 9
môn hoá học
Bài 37: Êtilen

Người thực hiện : Dương Thanh Vân
Trường THCS Đông Hoà Thành phố Thái Bình
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Viết công thức cấu tạo và nêu tính chất hoá học của mêtan ?

Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị : Ví dụ : Cacbon có hoá trị IV , ôxi có hoá trị II , hiđrô có hoá trị I .
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch các bon . Có 3 loại mạch cacbon là : mạch thẳng , mạch nhánh và mạch vòng.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo một trật tự xác định


Tính chất vật lí
Là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí .
Êtilen không có sẵn trong tự nhiên
Êtilen cháy tạo thành khí CO2 , hơi nước và toả nhiệt
Tiến hành thí nghiệm
Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra mỗi phân tử êtilen kết hợp thêm một phân tử Brôm . Phản ứng trên còn được gọi là phản cộng .
Ngoài ra trong những điều kiện thích hợp êtilen còn phản cộng với Hiđrô , clo .
Bài tập 1
Có một hỗn hợp khí gồm mêtan và êtilen . Nêu phương pháp để thu được khí mêtan tinh khiết ?
Khi gặp các điều kiện thích hợp (nhiệt độ,áp suất , xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử êtilen bị đứt ra .
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
CH2
PTHH :
Nội dung bài học
I/ Tính chất vật lí của êtilen :
Là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí .
II/ Cấu tạo phân tử êtilen :
Hai nguyên tử các bon liên kết với nhau bằng một liên kết đôi.
Mỗi nguyên tử các bon liên kết với hai nguyên tử hiđrô
C = C
H
Viết gọn : CH2 = CH2
H
H
H
III/ Tính chất hoá học của êtilen :
1/ Phản ứng đốt cháy : Êtilen cháy tạo ra khí CO2, hơi nước và toả nhiệt
PTHH : C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2/Phản ứng cộng : ở điều kiện thích hợp êtilen tham gia phản ứng cộng với một số chất như : dd brôm , hiđrô , clo , nước .
Ví dụ : CH2 = CH2 + Br - Br CH2Br - CH2Br
3/Phản ứng trùng hợp: ở điều kiện thích hợp ( nhiệt độ , áp suất , xúc tác ) các phân tử êtilen kết hợp được với nhau tạo thành phân tử có kích thước lớn gọi là pôliêtilen.
. + CH2 =CH2 + CH2 =CH2 + CH2 =CH2 + . . - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2- .
pôliêtilen (PE)
IV/ ứng dụng của êtilen
Êtilen được ứng dụng chủ yếu trong công nghệp chất dẻo và là nguyên liệu sản xuất : Rượu êtilic , axit axetic , Đicloêtan v.v.


t0
Trong các phản ứng hoá học dưới đây
phản ứng đặc trưng của liên kết đôi là :
A- Phản ứng cháy .
B- Phản ứng thế .
C- Phản ứng cộng .
D- Phản ứng phân huỷ .
Bài tập 2
Bài tập 3 : Đúng hay Sai
A- Cả mêtan và êtilen đều cháy sinh ra CO2 ,hơi nước và toả nhiệt .

B- ở điều kiện thích hợp và có chất xúc tác các phân tử êtilen kết
hợp được với nhau tạo thành pôliêtilen
C- Có thể thu được khí êtilen tinh khiết khi dẫn hỗn hợp gồm mêtan
và êtilen đi qua dung dịch nước vôi trong dư .
D- Chỉ có êtilen mơí làm mất màu dung dịch Brôm .

Đ
S
Đ
?
Bài tập 4
Quan sát công thức cấu tạo của các hiđrôcacbon sau :

Trả lời câu hỏi :
1/ Chỉ ra đặc điểm giống nhau trong cấu tạo của các hidrôcacbon ?
2/ Tìm công thức phân tử của mỗi hidrôcacbon ?
1/ Đều có một liên kết đôi C = C
2/ Công thức phân tử :
a/ C2H4 b/ C3H6 c/ C4H8 d/ C4H8

Đáp án :
Em cần biết
Nh÷ng hidr«cacbon trªn vµ nhiÒu hidr«cacbon kh¸c cã c«ng thøc ph©n tö d¹ng CnH2n ( n ≥ 2 ) cã cÊu t¹o m¹ch th¼ng hoÆc m¹ch nh¸nh t¹o thµnh mét d·y hi®r«cacbon gäi lµ ®ång ®¼ng cña ªtilen hay cßn gäi lµ anken . Chóng ®Òu cã tÝnh chÊt ho¸ häc t­¬ng tù nh­ ªtilen .
Hướng dẫn về nhà

So sánh cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan và êtilen .
Làm bài tập 1, 2 , 4 trang 119 SGK.
Viết phương trình phản ứng của C3H6 với ôxi và dung dịch brôm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thanh Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)