Bài 37. Etilen
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bền |
Ngày 30/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Etilen thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CƯPUI
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN HOÁ HỌC
Cấu tạo phân tử metan: có bốn liên kết đơn.
Phản ứng hoá học đặc trưng của metan: tham gia phản ứng thế.
Phương trình hoá học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Trình bày cấu tạo phân tử và phản ứng hoá học đặc trưng của metan? Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Kiểm tra bài củ
BÀI 37: ETILEN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được tính chất vật lý, trạng thái, tính tan của etilen.
Công thức cấu tạo và liên kết đôi
Phản ứng cộng và phản ứng cháy. Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa metan và etilen về cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng.
Ứng dụng của etilen
Kĩ năng:
Viết phương trình hoá học, thực hành thí nghiệm.
Thu thập thông tin, hoạt động nhóm, phân tích.
Thái độ:
Yêu thích khoa học, tính thận trọng và tiết kiệm.
ETILEN
Công thức phân tử : C2H4
Phân tử khối: 28
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
Nhẹ hơn không khí.
(dEtilen/kk = 28/29)
2. CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức cấu tạo:
H H
C C
H H
* Công thức cấu tạo rút gọn: H2C CH2
Mô hình phân tử:
Khác nhau: etilen có một liên kết đôi trong liên kết đôi có một liên kết kém bền.
Nhận xét:
Trong phân tử etilen có bốn liên kết đơn và một
liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết
kém bền dể bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
* So sánh cấu tạo giữa metan và etilen:
Giống nhau:
- Đều là hiđrocacbon
- Đều có 04 liên kết đơn C – H trong phân tử.
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Etilen có cháy không?
Học sinh quan sát thí ngiệm và hoàn thành bảng sau:
Cháy có ngọn lửa sáng
Kính có hơi nước
Dung dịch nước vôi vẫn đục
C2H4 + O2 CO2 + H2O
to
b. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không?
Học sinh quan sát thí ngiệm và hoàn thành bảng sau:
Dung dịch
mất màu
Sau phản ứng
Hiện tượng hoá học
Trước phản ứng
Cơ chế phản ứng:
Đibrometan
Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brôm. Phản ứng như vậy được gọi là phản ứng cộng.
Chú ý: Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng.
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp. Etilen còn có thể phản ứng cộng với một số chất khác.
Ví dụ: hiđro, clo.
Etan
Cơ chê phản ứng giữa etilen với hiđro
c. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ?
ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (PE)
Phương trình hoá học:
… + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + …
… – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – …
Polietilen là chất rắn, không tan trong nước,
không độc, là nguyên liệu quan trọng trong
công nghiệp chất dẻo.
Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp
5.ỨNG DỤNG
ETILEN
Điều chế
Đicloetan
Bài tập 1
Phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là:
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Phản ứng cháy
Bài tập 2
Chất nào làm mất màu dung dịch brôm ?
A. CH3 — CH3
B. CH3 — Cl
C. CH2 = CH2
D. CH3 – CH = CH2.
Bài tập 3
Khí C2H4 có lẫn SO2, CO2 và hơi nước. Làm thế nào thu đươc C2H4 tinh khiết ?
A. Dẫn qua dung dịch brôm dư.
B. Dẫn qua dung dịch kiềm dư.
C. Dẫn qua dung dịch kiềm dư và axit sunfuric đặc.
D. Dẫn qua dung dịch brôm dư và axit sunfuric đặc.
chúc các em học tốt
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN HOÁ HỌC
Cấu tạo phân tử metan: có bốn liên kết đơn.
Phản ứng hoá học đặc trưng của metan: tham gia phản ứng thế.
Phương trình hoá học:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Trình bày cấu tạo phân tử và phản ứng hoá học đặc trưng của metan? Viết phương trình hoá học minh hoạ?
Kiểm tra bài củ
BÀI 37: ETILEN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Nắm được tính chất vật lý, trạng thái, tính tan của etilen.
Công thức cấu tạo và liên kết đôi
Phản ứng cộng và phản ứng cháy. Thấy được sự khác nhau cơ bản giữa metan và etilen về cấu tạo và tính chất hoá học đặc trưng.
Ứng dụng của etilen
Kĩ năng:
Viết phương trình hoá học, thực hành thí nghiệm.
Thu thập thông tin, hoạt động nhóm, phân tích.
Thái độ:
Yêu thích khoa học, tính thận trọng và tiết kiệm.
ETILEN
Công thức phân tử : C2H4
Phân tử khối: 28
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
Nhẹ hơn không khí.
(dEtilen/kk = 28/29)
2. CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức cấu tạo:
H H
C C
H H
* Công thức cấu tạo rút gọn: H2C CH2
Mô hình phân tử:
Khác nhau: etilen có một liên kết đôi trong liên kết đôi có một liên kết kém bền.
Nhận xét:
Trong phân tử etilen có bốn liên kết đơn và một
liên kết đôi. Trong liên kết đôi có một liên kết
kém bền dể bị đứt ra trong các phản ứng hoá học.
* So sánh cấu tạo giữa metan và etilen:
Giống nhau:
- Đều là hiđrocacbon
- Đều có 04 liên kết đơn C – H trong phân tử.
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Etilen có cháy không?
Học sinh quan sát thí ngiệm và hoàn thành bảng sau:
Cháy có ngọn lửa sáng
Kính có hơi nước
Dung dịch nước vôi vẫn đục
C2H4 + O2 CO2 + H2O
to
b. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không?
Học sinh quan sát thí ngiệm và hoàn thành bảng sau:
Dung dịch
mất màu
Sau phản ứng
Hiện tượng hoá học
Trước phản ứng
Cơ chế phản ứng:
Đibrometan
Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brôm. Phản ứng như vậy được gọi là phản ứng cộng.
Chú ý: Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng.
Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp. Etilen còn có thể phản ứng cộng với một số chất khác.
Ví dụ: hiđro, clo.
Etan
Cơ chê phản ứng giữa etilen với hiđro
c. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ?
ở điều kiện thích hợp các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (PE)
Phương trình hoá học:
… + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + …
… – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – …
Polietilen là chất rắn, không tan trong nước,
không độc, là nguyên liệu quan trọng trong
công nghiệp chất dẻo.
Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp
5.ỨNG DỤNG
ETILEN
Điều chế
Đicloetan
Bài tập 1
Phản ứng đặc trưng cho liên kết đôi là:
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Phản ứng cháy
Bài tập 2
Chất nào làm mất màu dung dịch brôm ?
A. CH3 — CH3
B. CH3 — Cl
C. CH2 = CH2
D. CH3 – CH = CH2.
Bài tập 3
Khí C2H4 có lẫn SO2, CO2 và hơi nước. Làm thế nào thu đươc C2H4 tinh khiết ?
A. Dẫn qua dung dịch brôm dư.
B. Dẫn qua dung dịch kiềm dư.
C. Dẫn qua dung dịch kiềm dư và axit sunfuric đặc.
D. Dẫn qua dung dịch brôm dư và axit sunfuric đặc.
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)