Bài 37. Etilen

Chia sẻ bởi Bùi Phương Thức | Ngày 30/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Etilen thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


DãY ĐồNG ĐẳNG CủA ETILEN (ANKEN), luyện tập





Bài Giảng
Hãy nêu phương pháp hoá học để:
Làm sạch metan có lẫn etilen.
Đáp án:
Cho metan có lẫn etilen lội từ từ qua nước brom hoặc dung dịch thuốc tím, etilen bị giữ lại, metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch.
CH2 = CH2 + Br2 Br - CH2 - CH2 - Br
CÂU HỏI TRắC NGHIệM
Câu 1: Anken còn có tên gọi:
A. Eten C. Parafin
B. Hiđro cacbon không no D. Olefin
Câu 2: Anken C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo:
A. 4 đồng phân C. 6 đồng phân
B. 5 đồng phân D. 7 đồng phân
Câu 3: Anken CH3 - CH = CH - CH - CH3 có tên gọi:
A. 2 - metyl hexen - 5 C. 4 - metyl penten - 2
B. 2 - metyl penten - 3 D. Khác các tên trên




Phiếu HọC TậP

Bài1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a)��� CH2 = CH - CH2 - CH3 + HI
���b)��� CH3 - CH = CH - CH3 + HOH
�Hỏi: Xác định sản phẩm chính, sản phẩm phụ trong mỗi phản ứng (nếu có)? Dựa vào đâu để xác định như vậy?
Đáp án Bài 1
a) CH2=CH-CH2-CH3 + HI

b) CH3-CH = CH-CH3 + HOH

Bài 2. Viết sơ đồ tóm tắt phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau:
a) CH2 = CHCl
b)��� CH2 = C(CH3)2
Hỏi:��� Giữa phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp có gì giống nhau và khác nhau?
Phiếu HọC TậP
Đáp án Bài 2:
a)�nCH2 = CH
Cl

b)�nCH2 = C

Vinyl clorua
Polivinylclorua (PVC)
So sánh:
- Giống nhau: Các phân tử (hoặc Ion) kết hợp với nhau mà không tách ra phân tử nào khác.
- Khác nhau:

Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:
�C2H5OH

Hỏi:
- Xác định A, B, C?.
-� Phản ứng nào dùng để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm?.
-� Viết sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa ankan, anken và dẫn xuất halozen?.
B
Đáp án
A: CH2 = CH2
B: CH3 - CH3
C: CH3 - CH2 - Cl
Phản ứng (1): Điều chế etilen trong phòng TN
Sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa ankan, anken và dẫn xuất halozen
CnH2n+2 CnH2n
Bài 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hiđro cacbon A ở thể khí, người ta thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam hơi nước.

�Tìm công thức phân tử của A, biết rằng các thể tích được đo ở đktc.
Cho: H = 1; O = 16
Đáp án
Ta có: nA = = 0,2 (mol); nCO = = 0,8 (mol)
nH O = = 0,8 (mol)
Nhận thấy: nCO = nH O
CTTQ của hidro cacbon A là: CnH2n
ptpư cháy: CnH2n + O2 nCO2 + nH2O

? n = 4
Vậy công thức phân tử của A là: C4H8
2
2
2
2
to
1 mol
n mol
0,2 mol
0,8 mol
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 5 chữ cái chỉ những hiđrocacbon mạch hở có một nối đôi trong phân tử.
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 2 chữ cái là tên của một loại liên kết linh động.
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 4 chữ cái là tên của phản ứng đặc trưng nhất của anken.
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 8 chữ cái : tên của một loại phản ứng được coi là
một dạng đặc biệt của phản ứng cộng.
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Trò chơi giải ô chữ
Từ gồm 6 chữ cái là tên gọi của sản phẩm sinh ra từ phản ứng trùng hợp.
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
1. Anken
2. Liên kết ?
3. Phản ứng cộng
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Vui để học
Xin chào và hẹn gặp lại các em
vào buổi học lần sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Phương Thức
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)