Bài 36. Metan
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Phong |
Ngày 30/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Metan thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chúc các em học tập tốt
Kiểm tra bài cũ:
2/ Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: C3H8, CH4O.
1/ Phát biểu qui luật cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
CH4O:
H
H – C – O – H
H
Hay
CH3 - OH
Trả lời:
H H H
H – C – C – C – H
H H H
Hay: H3C – CH2 – CH3
C3H8:
Tiết 45:
(CH4 = 16)
I/ Trạng thái tự nhiên- Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Khí Mêtan có trong bùn ao
Khí Mêtan có nhiều trong :
- Các mỏ khí ( Khí thiên nhiên)
Các mỏ dầu ( Khí mỏ dầu hay Khí đồng hành)
Các mỏ than ( khí mỏ than)
Bùn ao ( Khí bùn ao)
Khí Biogaz ….
I/ Trạng thái tự nhiên- Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
(SGK)
2. Tính chất vật lí:
Mêtan là chất khí không màu,không mùi, nhẹ hơn không khí ( d= 16/29 <1), rất ít tan trong nước.
II/Cấu tạo phân tử
Dạng rỗng
Dạng đặc
Viết CTCT của phân tử mêtan?
II/ Cấu tạo phân tử:
H
H – C – H
H
* Trong phân tử có 4 liên kết đơn giữa C và H
III/ Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với Oxi:
Quan sát hiện tượng,Viết PTHH xảy ra
Khí mêtan
Nước vôi trong
Phản ứng cháy của mêtan
?
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng?
PTHH xảy ra?
- Đốt cháy Mêtan
- Úp ống nghiệm khô trên ngọn lửa
- Đổ nước vôi trong vào ống nghiệm trên
- Cháy ngọn lửa xanh sáng
- Ống nghiệm mờ, có hơi nước đọng lại
- Nước vôi trong đục
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
to
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
1. Tác dụng với oxi:
Mê tan cháy tạo ra khí cacbonđioxit, hơi nước và toả nhiệt
CH4 + O2
to
CO2 + H2O
2
2
VCH
VO
2
4
=
1
2
:
Hỗn hợp nổ mạnh
2.
Quan sát hiện tượng, Viết PTHH xảy ra
Hỗn hợp CH4, Cl2
Ánh sáng
Nước
Tác dụng với Clo:
H
H – C – H
H
+
Cl - Cl
as
H
H – C – Cl
H
H – Cl
+
Hay: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTHH xảy ra
Cho hỗn hợp khí CH4 và Cl2 vào bình, đậy nút kín.
- Đặt hỗn hợp ra ánh sáng.
-Cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào 1 mẫu quì tím.
-Hỗn hợp có màu vàng nhạt.
-Màu vàng mất đi.
-Quì tím hoá đỏ
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
H
H – C – Cl
H
+
Cl - Cl
as
Cl
H – C – Cl
H
+
H – Cl
Cl
H – C – Cl
H
+
Cl – Cl
as
Cl
H – C – Cl
Cl
+
H – Cl
Cl
H – C – Cl
Cl
+
Cl - Cl
as
Cl
Cl – C – Cl
Cl
+
H – Cl
2. Tác dụng với Clo:
H
H – C – H
H
+
Cl - Cl
as
H
H – C – Cl
H
H – Cl
+
Hay: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
Mêtyl Clorua
(Phản ứng thế )
Đây là phản ứng đặc trưng của Mêtan
Lưu ý:
* Với Brôm phản ứng thế xảy ra yếu hơn.
* Với iốt không phản ứng.
* Với Flo chỉ có phản ứng phân huỷ.
* Mêtan không làm mất màu dd Brôm và
dd thuốc tím
IV.Ứng dụng:
Mêtan(CH4)
Nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
Làm nguyên liệu điều chế:
Khí Hiđrô
Bột than và nhiều chất khác…
(HSGK)
Mêtan
(CH4)
Phản ứng cháy tạo ra khí cacbon đioxit, hơi nước và toả nhiệt
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
to
Phản ứng thế với Clo tạo ra MêtylClorua và Axit clohiđric
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
to
Mêtyl Clorua
Tính chất hoá học của Mêtan
Bài tập:
1/ Có 1 hỗn hợp khí Metan lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí Mêtan tinh khiết ta có thể tiến hành các cách sau:
a. Dẫn hỗn hợp qua kiềm dư.
b. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd H2SO4 đậm đặc và dd NaOH dư.
c. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa nước Brôm và dd H2SO4 đậm đặc.
d. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd NaOH dư và dd H2SO4 đậm đặc.
Bài 2/116(SGK)
Trong các PT sau, PTHH nào viết đúng? PTHH nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 CH2Cl2 + H2
as
b) CH4 + Cl2 CH2 + 2 HCl
as
c) 2CH4 + Cl2 2 CH3Cl + H2
as
d) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
S
S
S
Đ
Học bài và làm bài tập 1,2,3,4/ 116 (SGK)
Chuẩn bị nội dung bài ÊTYLEN:
+ Tính chất vật lí
+ Cấu tạo phân tử
+ Tính chất hoá học
+ ứng dụng
Kiểm tra bài cũ:
2/ Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: C3H8, CH4O.
1/ Phát biểu qui luật cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
CH4O:
H
H – C – O – H
H
Hay
CH3 - OH
Trả lời:
H H H
H – C – C – C – H
H H H
Hay: H3C – CH2 – CH3
C3H8:
Tiết 45:
(CH4 = 16)
I/ Trạng thái tự nhiên- Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Khí Mêtan có trong bùn ao
Khí Mêtan có nhiều trong :
- Các mỏ khí ( Khí thiên nhiên)
Các mỏ dầu ( Khí mỏ dầu hay Khí đồng hành)
Các mỏ than ( khí mỏ than)
Bùn ao ( Khí bùn ao)
Khí Biogaz ….
I/ Trạng thái tự nhiên- Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
(SGK)
2. Tính chất vật lí:
Mêtan là chất khí không màu,không mùi, nhẹ hơn không khí ( d= 16/29 <1), rất ít tan trong nước.
II/Cấu tạo phân tử
Dạng rỗng
Dạng đặc
Viết CTCT của phân tử mêtan?
II/ Cấu tạo phân tử:
H
H – C – H
H
* Trong phân tử có 4 liên kết đơn giữa C và H
III/ Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với Oxi:
Quan sát hiện tượng,Viết PTHH xảy ra
Khí mêtan
Nước vôi trong
Phản ứng cháy của mêtan
?
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng?
PTHH xảy ra?
- Đốt cháy Mêtan
- Úp ống nghiệm khô trên ngọn lửa
- Đổ nước vôi trong vào ống nghiệm trên
- Cháy ngọn lửa xanh sáng
- Ống nghiệm mờ, có hơi nước đọng lại
- Nước vôi trong đục
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
to
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
1. Tác dụng với oxi:
Mê tan cháy tạo ra khí cacbonđioxit, hơi nước và toả nhiệt
CH4 + O2
to
CO2 + H2O
2
2
VCH
VO
2
4
=
1
2
:
Hỗn hợp nổ mạnh
2.
Quan sát hiện tượng, Viết PTHH xảy ra
Hỗn hợp CH4, Cl2
Ánh sáng
Nước
Tác dụng với Clo:
H
H – C – H
H
+
Cl - Cl
as
H
H – C – Cl
H
H – Cl
+
Hay: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
Thí nghiệm
Hiện tượng
PTHH xảy ra
Cho hỗn hợp khí CH4 và Cl2 vào bình, đậy nút kín.
- Đặt hỗn hợp ra ánh sáng.
-Cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào 1 mẫu quì tím.
-Hỗn hợp có màu vàng nhạt.
-Màu vàng mất đi.
-Quì tím hoá đỏ
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
H
H – C – Cl
H
+
Cl - Cl
as
Cl
H – C – Cl
H
+
H – Cl
Cl
H – C – Cl
H
+
Cl – Cl
as
Cl
H – C – Cl
Cl
+
H – Cl
Cl
H – C – Cl
Cl
+
Cl - Cl
as
Cl
Cl – C – Cl
Cl
+
H – Cl
2. Tác dụng với Clo:
H
H – C – H
H
+
Cl - Cl
as
H
H – C – Cl
H
H – Cl
+
Hay: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
Mêtyl Clorua
(Phản ứng thế )
Đây là phản ứng đặc trưng của Mêtan
Lưu ý:
* Với Brôm phản ứng thế xảy ra yếu hơn.
* Với iốt không phản ứng.
* Với Flo chỉ có phản ứng phân huỷ.
* Mêtan không làm mất màu dd Brôm và
dd thuốc tím
IV.Ứng dụng:
Mêtan(CH4)
Nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
Làm nguyên liệu điều chế:
Khí Hiđrô
Bột than và nhiều chất khác…
(HSGK)
Mêtan
(CH4)
Phản ứng cháy tạo ra khí cacbon đioxit, hơi nước và toả nhiệt
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
to
Phản ứng thế với Clo tạo ra MêtylClorua và Axit clohiđric
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
to
Mêtyl Clorua
Tính chất hoá học của Mêtan
Bài tập:
1/ Có 1 hỗn hợp khí Metan lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí Mêtan tinh khiết ta có thể tiến hành các cách sau:
a. Dẫn hỗn hợp qua kiềm dư.
b. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd H2SO4 đậm đặc và dd NaOH dư.
c. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa nước Brôm và dd H2SO4 đậm đặc.
d. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd NaOH dư và dd H2SO4 đậm đặc.
Bài 2/116(SGK)
Trong các PT sau, PTHH nào viết đúng? PTHH nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 CH2Cl2 + H2
as
b) CH4 + Cl2 CH2 + 2 HCl
as
c) 2CH4 + Cl2 2 CH3Cl + H2
as
d) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
as
S
S
S
Đ
Học bài và làm bài tập 1,2,3,4/ 116 (SGK)
Chuẩn bị nội dung bài ÊTYLEN:
+ Tính chất vật lí
+ Cấu tạo phân tử
+ Tính chất hoá học
+ ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)