Bài 36. Metan

Chia sẻ bởi Lâm Bá Vũ | Ngày 30/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Metan thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1/112 SGK
C
H
H
H
H
O
C
H
H
H
Cl
C
H
H
a)
b)
c)
C
H
H
H
C
H
H
H
Giải
Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng
a) Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử O thiếu hóa trị
b) Nguyên tử C thiếu hóa trị, nguyên tử Cl thừa hóa trị
c) Nguyên tử C thừa hóa trị, nguyên tử H thừa hóa trị
Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Tuần: 23 Tiết: 45
Ngày dạy : 17.02
Bài 36 : METAN
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
(CTPT: CH4 ; PTK = 16)
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, các em hãy thảo luận nhóm để
- Lắp ráp mô hình cấu tạo phân tử (dạng đặc, dạng rỗng) và viết CTCT khí Metan.
- Cho biết
+ Giữa nguyên tử C và H có mấy liên kết ?
+ Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết giữa C và H ?
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
1. Tác dụng với oxi :
CH4 + O2
: Xuất hiện hơi nước trên thành ống nghiệm.
: Nước vôi trong bị vẩn đục.
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi :
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Mêtan cháy tạo thành khí Cacbon đioxit và hơi nước
(phản ứng cháy)
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi : (phản ứng cháy)
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Mêtan cháy tạo thành khí Cacbon đioxit và hơi nước
2. Tác dụng với Clo :
Chú ý quan sát màu của :
+ Hỗn hợp khí trong bình.

+ Giấy quỳ trong bình.
Mo hinh
CH4 + Cl2
TN: CH4 + Cl2
Bị mất màu vàng của khí Clo
Chuyển sang màu đỏ
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi : (phản ứng cháy)
2. Tác dụng với Clo :
(phản ứng thế)
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
IV. Ứng dụng :
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Mêtan cháy tạo thành khí Cacbon đioxit và hơi nước
ỨNG DỤNG
NHIÊN LIỆU
NGUYÊN LIỆU
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi : (phản ứng cháy)
2. Tác dụng với Clo :
(phản ứng thế)
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
IV. Ứng dụng :
Học ghi nhớ 4/SGK/115
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Mêtan cháy tạo thành khí Cacbon đioxit và hơi nước
* Bài tập:
d. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Metan có các tính chất vật lí cơ bản:
a. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
b. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
c. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Câu 3: Có 2 lọ mất nhãn chứa 2 chất khí không màu là CO2 và CH4. Bằng phương pháp hoá học có thể dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết chúng ?
a.dung dịch Ca(OH)2. b. khí Cl2
c. N2 d. a và b đều đúng.
a. CH4+Cl2 CH3Cl + HCl
Câu 2 : Cho các PTHH sau, PTHH nào sai ?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài + BTVN: 1; 3;4/116 SGK
- Soạn: Etilen
+ Tính chất vật lí
+ Cấu tạo phân tử.
+ Tính chất hóa học.
+ So sánh cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của Etilen với Metan?
;
Bài tập thêm:: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí gồm khí Metan, khí Ôxi và khí CO2. Biết rằng tỉ lệ số mol các chất khí đó trong hỗn hợp như sau: 1: 2: 2. Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
Hướng dẫn: Đối với các chất khí, khi xét cùng điều kiện : tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.  thể tích của mỗi khí  phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Công thức cấu tạo:
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí:
II. Cấu tạo phân tử:
Trong phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H.
III. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với oxi : (phản ứng cháy)
2. Tác dụng với Clo :
(phản ứng thế)
2. Tính chất vật lí:
1. Trạng thái tự nhiên:
IV. Ứng dụng :
Học ghi nhớ 4/SGK/115
Học ghi nhớ 1/SGK/115
Học SGK/113
Mêtan cháy tạo thành khí Cacbon đioxit và hơi nước
* Bài tập:
d. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Metan có các tính chất vật lí cơ bản:
a. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
b. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
c. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Câu 3: Có 2 lọ mất nhãn chứa 2 chất khí không màu là CO2 và CH4. Bằng phương pháp hoá học có thể dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết chúng ?
a.dung dịch Ca(OH)2. b. khí Cl2
c. N2 d. a và b đều đúng.
a. CH4+Cl2 CH3Cl + HCl
Câu 2 : Cho các PTHH sau, PTHH nào sai ?
Khí Metan
Đốt cháy khí Metan
Dùng ống
nghiệm úp trên
phía ngọn lửa
Rót nước vôi trong
vào ống nghiệm,lắc nhẹ
H2O
Chú ý quan sát hiện tượng trong ống nghiệm khi :
+ Úp trên ngọn lửa .
+ Sau khi cho nước vôi trong vào , lắc đều.
: Có hơi nước đọng lại trên thành ống nghiệm.
: Nước vôi trong bị vẩn đục
Ánh sáng
CH4 + Cl2
Cho nước vào bình, lắc nhẹ
Nhúng giấy quỳ tím vào bình
Chú ý quan sát màu của :
+ Hỗn hợp khí trong bình

+ Giấy quỳ trong bình.
: lúc đầu có màu vàng, sau khi đưa ra ánh sáng, màu vàng của hỗn hợp khí bị mất đi
: chuyển sang màu đỏ
CH4
Cl2
CH3Cl
HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Bá Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)