Bài 36. Metan

Chia sẻ bởi Nguyễn Long Khánh | Ngày 30/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Metan thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN
Môn : Hóa học lớp 9
Giáo viên : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường : THCS Tôn Quang Phiệt
Kiểm tra bài cũ
1) Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại chính?
Đáp án:
Có hai loại chính : - Hiđrôcácbon
- Dẫn xuất của hiđrôcácbon
2) Một hợp chất hữu cơ có công thức XH4 Và có phân tử khối là 16 đvC. Hãy xác định X và viết CTPT của hîp chÊt ®ã?
Đáp án: Gọi khối lượng mol của X là MX
ta có MX + 4 = 16
MX = 16 – 4 = 12
X là cácbon. CTPT của hîp chÊt ®ã là CH4

Hiđro cacbon gồm:
- Ankan: CnH2n+2 (n 1)
- Anken: CnH2n (n 2)
- Ankyn: CnH2n-2 (n 2)
- Ankadien: CnH2n-2 (n 3)
- Aren: CnH2n-6 (n 6)

Vậy CH4 thuộc loại hiđrocacbon nào ở trên?
Đáp án :
Vậy CH4 thuộc Ankan: CnH2n+2 (n 1)

Trong chương trình THCS chúng ta nghiên cứu đại diện cho mỗi loại hiđrocacbon có nhiều ứng dụng:
Ankan: Metan
Anken: Etilen
Ankyn: Axetilen (Etyl)
Aren : Benzen
Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về Metan
I.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khí bioga.
Hóa học: Tiết 45: METAN (CTPT CH4, PTK 16)
Trong tự nhiên khí Metan có ở đâu?
Quan sát bình đựng khí me tan, nêu những tính chất vật lý của nó
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí?
Khi điều chế khí Metan có thể thu Metan bằng cách đẩy nước. Điều này chứng tỏ Metan tan nhiều hay tan ít trong nước?
Hãy kết luận về tính chất vật lý của Metan?
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước
II. Cấu tạo phân tử:
Mô hình phân tử Metan
Dạng rỗng
Dạng Đặc
109,50
Từ mô hình phân tử hãy viết công tức cấu tạo của Metan?
Nhận xét về cấu tạo phân tử của Metan
Công thức cấu tạo của Metan
H


H C H


H
Nhận xét: Phân tử Metan có 4 liên kết đơn C - H
Metan tác dụng với oxi.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hóa học.

Khí metan
Ca(OH)2
Khi đốt cháy khí Metan sản phẩm thu được gồm những chất gì?
III. Tính chất hóa học
- Khí sinh ra làm nước vôi trong bị vẩn đục
Hiện tượng:
- Có các giọt nước nhỏ bám vào thành ống nghiệm
Giải thích: - Metan tác dụng với oxi tạo ra nước, chất làm vẩn đục nước vôi trong chính là khí CO2
Phương trình hóa học:
CH4(k) + 2O2(k)  CO2(k) + 2H2O(l)
to
Hãy viết phươg trình phản ứng?
- Phản ứng cháy của Metan toả rất nhiều nhiệt nên Metan được làm nguồn nhiên liệu.
- Nếu trộn hỗn hợp Metan với oxi theo tỉ lệ thể tích là 1:2 như ở phương trình là hỗn hợp nổ m¹nh
- Khi đốt cháy khí Metan nếu thấy ngọn lửa màu vàng chứng tỏ Metan cháy không hoàn toàn. Ngoài khí CO2, hơi H2O thì còn có CO, muội than
2. Metan tác dụng với Clo
Thí nghiệm 2: Cách tiến hành:
- Đưa bình đựng hỗn hợp Metan và clo ra ngoài ánh sáng sau một thời gian, sau ®ã cho mÉu quú tÝm Èm vµo b×nh
Ánh sáng
Quỳ tím ẩm
CH4 + Cl2
Quan sát và giải thích hiện tượng thí nghiệm
Khi đưa ra ánh sáng màu vàng nhạt của Clo mất đi, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ
Quỳ tím ẩm đổi màu là do sau phản ứng có khí HCl sinh ra
PTHH:
ánh sáng
H
H
H
H
C
Cl
Cl
H
Cl
+
+
Nhận xét thí nghiệm
CH4(k) + Cl2(k)  CH3Cl(k) + HCl(k)
ás
- Viết gọn:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?.
Trong phản ứng trên nguyên tử hiđro trong phân tử Metan được thay thế bằng nguyên tử gì?
Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế
Nguyên tử clo có thể lần lượt thay thế cả 4 nguyên tử hiđro trong phân tử Metan
IV. Ứng dụng

Metan được dùng làm nguyên liệu trong đời sống và trong sản xuất
- Metan là nguyên liệu để điều chế hidro
CH4(k) + 2H2O(k) CO2(k) + 4 H2(k)

Metan dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.

nhiệt
xúc tác
Củng cố:
- Nêu những tính chất hoá học của Metan ?
- Metan tác dụng với khí clo khi nào?
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tính chất và ứng dụng của Metan
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK-116)
- Xem trước bài Etilen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Long Khánh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)