Bài 35. Ôn tập học kì I

Chia sẻ bởi Bành Kim Huyên | Ngày 01/05/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Ôn tập học kì I thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

1
2
4
6
5
7
3
Tứ chi
Cơ hoành
Đầu
Thân
Tim
Phổi
Câu 1
Hãy liệt kê các cơ quan trong khoang ngực và khoang bụng của cơ thể và nêu chức năng của chúng?
Ruột
Dạ dàyt
Gan
Câu 2
a/ Thống nhất giữa cấu tạo và chức năng ?
Cơ, xương
Nâng đỡ, vận động
và di chuyển
ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa
Tim, hệ mạch
Đường dẫn khí, phổi
Thận, ống dẫn nước tiểu
Não tủy, dây thần kinh,
hạch thần kinh
Biến đổi thức ăn
Trao đổi chất dinh dưỡng
đến các cơ quan
Trao đổi khí cácbonic,oxi
Lọc từ máu các chất thải
để thải ra ngoài
Điều khiển
hoạt động cơ thể
Câu 2
b/ Thống nhất giữa các hệ cơ quan trong cơ thể?
Câu 2
c/ Phân tích ví dụ cụ thể về hoạt động chạy để chứng minh tính thống nhất?
Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động, tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi điều tiết nhiều,…
=> Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động

Tế bào
Nhân
Chất tế bào
Lưới nội chất
Trung thể
Nhiễm sắc thể
Ribôxôm
Ti thể
Bộ máy gôngi
Màng
Nhân con
Câu 3
a/ Cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào ?
- Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
- Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
- Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Tổng hợp và vận chuyển các chất.

+ Nơi tổng hợp prôtêin.

+ Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.

+ Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
+ Tham gia quá trình phân chia tế bào.
- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin có vai trò quyết định trong di truyền.
- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Câu 3.a.Cấu tạo và chức năng các thành phần chính của tế bào ?
TẾ BÀO
1.Trao đổi chất


2.Lớn lên  phân chia

3.Cảm ứng
Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường
Cơ thể lớn lên và sinh sản
Cơ thể phản ứng với kích thích
CO2 và các chất bài tiết
Nước và muối khoáng
Oxi
Chất hữu cơ
Kích thích
CƠ THỂ
Câu 3
b/ Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
MÔI TRƯỜNG
Câu 3
c/ Thành phần hóa học của tế bào?
Gồm:
Hữu cơ
Vô cơ
Prôtêin: C,H,O,N,S
Gluxit: C,H,O
Lipit: C,H,O
Axit nucleic
Muối khoáng chứa:
Ca, Na, K, Cu….
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
Câu 4
a/ Mô là gì ?
Câu 4
b/ Nêu đặc điểm và chức năng của các loại mô chính?
Câu 4
b/ Nêu đặc điểm và chức năng của các loại mô chính?
Câu 5
Phân biệt mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim ?
+ Thân nơron chứa nhân
+ Sợi nhánh ở các góc thân
+ Sợi trục ở một góc thân, da`i, ngoài có bao miêlin
Câu 6
a- Cấu tạo của nơron?
Câu 6
b- Chức năng của nơron?
Chức năng
Cảm ứng
Dẫn truyền xung thần kinh
+ Cảm ứng là khả năng tiêp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích đó dưới hình thức sinh các xung thần kinh
+ Dẫn truyền là khả năng lan truyền các xung thần kinh trong sợi thần kinh
Thân nằm bên ngoài trung ương TK
Nằm trong trung ương TK, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng
Truyền xung TK từ cơ quan thụ cảm đến trung ương TK
Truyền xung TK tư trung ương tới cơ quan phản ứng.
Nằm trong trung ương TK
Liên hệ giữa các nơron
Câu 6
c- Các loại nơron?
Phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
→ tiết nước bọt
→ rụt tay lại
1- Sờ tay vào vật nóng
2- Nhìn thấy quả chua :
Câu 7
a- Thế nào là phản xạ ?
b.Cho ví dụ ?
Câu 7
c- Phân tích phản xạ ?
1/ Cung phản xạ ?
-Thế nào là cung phản xạ ?
Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
-Số nơ ron tạo thành: 3
-Thành phần: 5 ?
1
2
3
4
5
Trung ương
Câu 7
c- Phân tích phản xạ ?
2/ Vòng phản xạ ?
Vòng phả xạ : Là đường thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
*Ý nghĩa của phản xạ: giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bành Kim Huyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)