Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Chia sẻ bởi Hoàng Bích Hồng |
Ngày 30/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT VÕ NHAI
MÔN: HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG GIAO
GIÁO VIÊN: HOÀNG BÍCH HỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
Câu 2- Phân loại các hợp chất sau: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào bảng dưới đây cho thích hợp?
C6H6
C4H10
C2H6O,
CH3NO2
C2H3O2Na
CaCO3,
NaNO3
NaHCO3
* Hợp chất hữu cơ
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.(Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
Dẫn xuất hiđrocacbon
Hiđrocacbon
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
TIẾT 44:
I – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđrô có hóa trị I, Oxi có hóa trị II.
Cacbon(IV):
C
; Hiđrô(I) H ; Oxi(II) O
VD: Phân tử CH4:
C
H
H H
H
CH3Cl:
C
H
H
H
Cl ;
CH3OH:
C
H
H O - H
H
2. Mạch cacbon
C C
H
H
H
H
H ;
H
C2H6:
H
H
H
H
H
C3H8:
C C C
H
H
H
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực với nhau để tạo thành mạch cacbon.
Có ba loại mạch cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
H H H H
H H
H H H H
H H H
H H
H H
C C
C C
H H
H H
H H
H H
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạch vòng
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của C2H6O?
H H
H H
H H
H H
H H ;
H H
a) Trật tự liên kết trong phân tử rượu etylic(dung dịch)
b) Trật tự liên kết trong phân tử đimetyl ete(khí)
Cùng công thức phân tử C4H10, tại sao hai chất dưới đây lại khác nhau?
H H H H
H H
H H H H
H H H
H H
H H
Mổi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Butan
Isobutan
II – CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. Thí dụ:
H H
H H
H H
H
H H
H
- Metan:
Viết gọn: CH4
- Rượu etylic:
Viết gọn: CH3-CH2-OH
Vậy công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
H H
H H
H H
- Đimetyl ete:
Viết gọn: CH3-O-CH3
A. C H O
H
H
H
HÃY CHỌN CÔNG THỨC VIẾT ĐÚNG
TRONG CÁC CÔNG THỨC DƯỚI ĐÂY?
Hãy viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: CH3Br, C4H10, C4H8. Biết brom có hóa trị I
H
H C Br
H
H H H H
H H
H H H H
(CH3Br)
C4H10(mạch thẳng)
H H H
H H
H H
C4H10(mạch nhánh)
H H
H H
H H
H H
C4H8(mạch vòng)
(CH3-Br)
(CH3-CH2-CH2-CH3)
- Làm bài tập 1,2,3,4,5(T112/SGK)
- Xem trước bài: Metan
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
MÔN: HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG GIAO
GIÁO VIÊN: HOÀNG BÍCH HỒNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
Câu 2- Phân loại các hợp chất sau: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2Na vào bảng dưới đây cho thích hợp?
C6H6
C4H10
C2H6O,
CH3NO2
C2H3O2Na
CaCO3,
NaNO3
NaHCO3
* Hợp chất hữu cơ
* Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.(Trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
Dẫn xuất hiđrocacbon
Hiđrocacbon
CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
TIẾT 44:
I – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđrô có hóa trị I, Oxi có hóa trị II.
Cacbon(IV):
C
; Hiđrô(I) H ; Oxi(II) O
VD: Phân tử CH4:
C
H
H H
H
CH3Cl:
C
H
H
H
Cl ;
CH3OH:
C
H
H O - H
H
2. Mạch cacbon
C C
H
H
H
H
H ;
H
C2H6:
H
H
H
H
H
C3H8:
C C C
H
H
H
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực với nhau để tạo thành mạch cacbon.
Có ba loại mạch cacbon: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
H H H H
H H
H H H H
H H H
H H
H H
C C
C C
H H
H H
H H
H H
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạch vòng
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của C2H6O?
H H
H H
H H
H H
H H ;
H H
a) Trật tự liên kết trong phân tử rượu etylic(dung dịch)
b) Trật tự liên kết trong phân tử đimetyl ete(khí)
Cùng công thức phân tử C4H10, tại sao hai chất dưới đây lại khác nhau?
H H H H
H H
H H H H
H H H
H H
H H
Mổi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Butan
Isobutan
II – CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo. Thí dụ:
H H
H H
H H
H
H H
H
- Metan:
Viết gọn: CH4
- Rượu etylic:
Viết gọn: CH3-CH2-OH
Vậy công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
H H
H H
H H
- Đimetyl ete:
Viết gọn: CH3-O-CH3
A. C H O
H
H
H
HÃY CHỌN CÔNG THỨC VIẾT ĐÚNG
TRONG CÁC CÔNG THỨC DƯỚI ĐÂY?
Hãy viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: CH3Br, C4H10, C4H8. Biết brom có hóa trị I
H
H C Br
H
H H H H
H H
H H H H
(CH3Br)
C4H10(mạch thẳng)
H H H
H H
H H
C4H10(mạch nhánh)
H H
H H
H H
H H
C4H8(mạch vòng)
(CH3-Br)
(CH3-CH2-CH2-CH3)
- Làm bài tập 1,2,3,4,5(T112/SGK)
- Xem trước bài: Metan
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Bích Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)