Bài 34. Tổng kết phần Văn học (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Phan Thị Hoàn |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Tổng kết phần Văn học (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
B.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC
THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
CÁC THỂ THƠ
CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
TRUYỆN THƠ NÔM
THỂ VĂN NGHỊ LUẬN
THỂ LOẠI VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
i.tH? LO?I VAn học dân gian
1.TỰ SỰ DÂN GIAN
2.TRỮ TÌNH DÂN GIAN
Sử thi
Truyện
Trạng
Truyện
ngụ ngôn
Truyện
cười
Truyện cổ tích
Truyện
Thần thoại
Truyện
Truyền thuyết
Tục ngữ
Câu đố
Ca dao-dân ca
3.NGHỊ LUẬN DÂN GIAN
4.KỊCH DÂN GIAN
Chèo
tuồng
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
THỂ CỔ PHONG
SONG THẤT LỤC BÁT
THƠ CÓ NGUỒN GỐC DÂN GIAN VN
THƠ CÓ NGUỒN GỐC TRUNG QUỐC
THỂ ĐƯỜNG LUẬT
LỤC BÁT
DẠNG TRƯỜNG THIÊN( >10 câu)
DẠNG TỨ TUYỆT
DẠNG BÁT CÚ
a)Thể cổ phong:chỉ cần có vần,không cần tuân theo niêm luật,không hạn chế số câu trong bài,số chữ trong câu.
VD:Bài thơ:Côn Sơn ca(Nguyễn Trãi)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
*THƠ CÓ NGUỒN GỐC TRUNG QUỐC
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
T T B B T T B
B B T T B B T
B B T T B B T
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
T B B T T B B
T T B B B T B
+THỂ: 8 câu 7chữ=>thất ngôn bát cú
+Vần : chỉ dùng vần bằng (cuối câu 1,2,4,6,8)
+Luật:- “nhất –tam –ngũ bất luận”
- “nhị -tứ -lục phân minh”(thanh chữ thứ tư ngược với thanh chữ thứ hai và thứ sáu)
=>Luật trắc(phụ thuộc vào thanh của chữ thứ 2 câu 1)
+Niêm : các cặp có cùng cấu trúc về thanh điệu (câu 1-8;câu 2-3;câu 4-5;câu 6-7)
+Đối :ý ,thanh, từ loại (câu 3-4;câu 5-6)
+Bố cục:4 phần:đề -thực -luận kết
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
*THƠ ĐƯỜNG LUẬT
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
a)Có nguồn gốc từ thơ ca Trung quốc
b)THƠ CÓ NGUỒN GỐC DÂN GIAN
+) LỤC BÁT:
-chủ yếu dùng vần bằng, vần chữ cuối câu lục gieo xuống chữ
thứ sáu câu bát;,chữ cuối câu bát gieo với chữ cuối câu lục tiếp theo
-thanh điệu linh hoạt,chú ý sự hài hòa và nhịp nhàng
-giàu khả năng biểu hiện tâm trạng,cảm xúc nên có thể dùng trong cả làm một bài thơ lẫn viết chuyện(như Truyện Kiều hoặc Lục Vân Tiên)
+SONG THẤT LỤC BÁT:
-gồm hai câu 7 tiếng và một cặp câu lục bát
-thường dùng trong các khúc ngâm(một thể trữ tình có dung lượng tương đối lớn(Cung oán ngâm khúc-Nguyến Gia Thiều:Bản dịch Chinh phụ ngâm –Đoàn Thị Điểm)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
2.CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
+Truyện truyền kì,chí quái:đậm yếu tố hoang đường ,kì ảo(Truyền kì mạn lục )
+Truyện ghi chép lịch sử :kể về các nhân vật lịch sử:anh hùng,nghĩa sĩ,vua chúa,lịch sử các triều đại(gần với thể kí như Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác)( theo chương hồi như Hoàng Lê nhất thống chí-của Ngô gia văn phái)
+Tùy bút:ghi chép tản mạn theo cảm xúc của người viết(Vũ trung tùy bút-Phạm Đình Hổ)
3.TRUYỆN THƠ NÔM: (được coi là tiểu thuyết bằng thơ)
-viết bằng chữ Nôm;sử dụng thể thơ chủ yếu là thể lục bát
-có khả năng miêu tả cuộc sống phong phú,giàu chất trữ tình
--xuất hiện khoảng thế kỉ 17, đạt thành tựu đỉnh cao ở thế kỉ 18 với các tác phẩm:
Cung oán ngâm khúc;Chinh phụ ngâm khúc; kiệt tác là Truyện Kiều
-Có Truyện thơ Nôm khuyết danh(bình dân) và truyện thơ Nôm bác học
(do trí thức Nho gia sáng tác)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
2.CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
3.TRUYỆN THƠ NÔM:
4.MỘT SỐ THỂ VĂN NGHỊ LUẬN:
a)Chiếu:Chiếu dời đô-Lí Thái Tổ
b)Hịch :Hịch tướng sĩ-Trần Quốc Tuấn
c)Cáo:Bình Ngô đại cáo-Nguyễn Trãi
Lưu ý
Đây đều là những tác phẩm nghị luận tiêu biểu , tuy chủ yếu mang chức năng hành chính nhưng mang đậm chất văn,có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với cảm xúc,lập luận chặt chẽ,hình ảnh phong phú,ngôn ngữ biểu cảm
B.SƠ LƯỢC MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC
I/THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
II/THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
III/MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
+nhiều thể loại không còn tồn tại như : chiếu,biểu ,cáo ,hịch,văn tế …
+Một số thể loại được tiếp tục sử dụng những đã đổi mới:
-Tự sự: truyện ngắn,tiểu thuyết,tùy bút,
-Trữ tình: thơ tám tiếng,thơ tự do,thơ văn xuôi
+Một số thể loại mới ra đời: báo chí(phóng sự),kịch nói,phê bình văn học
Kết luận:
Nhìn chung thể loại văn học hiện đại hết sức đa dạng,linh hoạt và luôn biến đổi theo hướng ngày càng tự do,không bị gò bó vào các qui tắc có tính cố định,phát huy sự tìm tòi sáng tạo của chủ thể sáng tác
C.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Phần A. Cần nắm được:
+Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam
+Các thời kì phát triển của nền văn học
+Những nội dung ,tư tưởng chủ đạo của nền văn học
Ghi nhớ SGK/194
Phần B.Cần nắm được:
+Thể loại và thể văn
+Các loại hình sáng tác văn học nói chung và văn học dân gian
+Các thể loại của văn học trung đại
+Các thể loại của văn học hiện đại
(Ghi nhớ SGK /201)
THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
CÁC THỂ THƠ
CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
TRUYỆN THƠ NÔM
THỂ VĂN NGHỊ LUẬN
THỂ LOẠI VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
i.tH? LO?I VAn học dân gian
1.TỰ SỰ DÂN GIAN
2.TRỮ TÌNH DÂN GIAN
Sử thi
Truyện
Trạng
Truyện
ngụ ngôn
Truyện
cười
Truyện cổ tích
Truyện
Thần thoại
Truyện
Truyền thuyết
Tục ngữ
Câu đố
Ca dao-dân ca
3.NGHỊ LUẬN DÂN GIAN
4.KỊCH DÂN GIAN
Chèo
tuồng
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
THỂ CỔ PHONG
SONG THẤT LỤC BÁT
THƠ CÓ NGUỒN GỐC DÂN GIAN VN
THƠ CÓ NGUỒN GỐC TRUNG QUỐC
THỂ ĐƯỜNG LUẬT
LỤC BÁT
DẠNG TRƯỜNG THIÊN( >10 câu)
DẠNG TỨ TUYỆT
DẠNG BÁT CÚ
a)Thể cổ phong:chỉ cần có vần,không cần tuân theo niêm luật,không hạn chế số câu trong bài,số chữ trong câu.
VD:Bài thơ:Côn Sơn ca(Nguyễn Trãi)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
*THƠ CÓ NGUỒN GỐC TRUNG QUỐC
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại trời non nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
T T B B T T B
B B T T B B T
B B T T B B T
T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
T B B T T B B
T T B B B T B
+THỂ: 8 câu 7chữ=>thất ngôn bát cú
+Vần : chỉ dùng vần bằng (cuối câu 1,2,4,6,8)
+Luật:- “nhất –tam –ngũ bất luận”
- “nhị -tứ -lục phân minh”(thanh chữ thứ tư ngược với thanh chữ thứ hai và thứ sáu)
=>Luật trắc(phụ thuộc vào thanh của chữ thứ 2 câu 1)
+Niêm : các cặp có cùng cấu trúc về thanh điệu (câu 1-8;câu 2-3;câu 4-5;câu 6-7)
+Đối :ý ,thanh, từ loại (câu 3-4;câu 5-6)
+Bố cục:4 phần:đề -thực -luận kết
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
*THƠ ĐƯỜNG LUẬT
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
a)Có nguồn gốc từ thơ ca Trung quốc
b)THƠ CÓ NGUỒN GỐC DÂN GIAN
+) LỤC BÁT:
-chủ yếu dùng vần bằng, vần chữ cuối câu lục gieo xuống chữ
thứ sáu câu bát;,chữ cuối câu bát gieo với chữ cuối câu lục tiếp theo
-thanh điệu linh hoạt,chú ý sự hài hòa và nhịp nhàng
-giàu khả năng biểu hiện tâm trạng,cảm xúc nên có thể dùng trong cả làm một bài thơ lẫn viết chuyện(như Truyện Kiều hoặc Lục Vân Tiên)
+SONG THẤT LỤC BÁT:
-gồm hai câu 7 tiếng và một cặp câu lục bát
-thường dùng trong các khúc ngâm(một thể trữ tình có dung lượng tương đối lớn(Cung oán ngâm khúc-Nguyến Gia Thiều:Bản dịch Chinh phụ ngâm –Đoàn Thị Điểm)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
2.CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
+Truyện truyền kì,chí quái:đậm yếu tố hoang đường ,kì ảo(Truyền kì mạn lục )
+Truyện ghi chép lịch sử :kể về các nhân vật lịch sử:anh hùng,nghĩa sĩ,vua chúa,lịch sử các triều đại(gần với thể kí như Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác)( theo chương hồi như Hoàng Lê nhất thống chí-của Ngô gia văn phái)
+Tùy bút:ghi chép tản mạn theo cảm xúc của người viết(Vũ trung tùy bút-Phạm Đình Hổ)
3.TRUYỆN THƠ NÔM: (được coi là tiểu thuyết bằng thơ)
-viết bằng chữ Nôm;sử dụng thể thơ chủ yếu là thể lục bát
-có khả năng miêu tả cuộc sống phong phú,giàu chất trữ tình
--xuất hiện khoảng thế kỉ 17, đạt thành tựu đỉnh cao ở thế kỉ 18 với các tác phẩm:
Cung oán ngâm khúc;Chinh phụ ngâm khúc; kiệt tác là Truyện Kiều
-Có Truyện thơ Nôm khuyết danh(bình dân) và truyện thơ Nôm bác học
(do trí thức Nho gia sáng tác)
II.MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
1.CÁC THỂ THƠ
2.CÁC THỂ TRUYỆN KÍ
3.TRUYỆN THƠ NÔM:
4.MỘT SỐ THỂ VĂN NGHỊ LUẬN:
a)Chiếu:Chiếu dời đô-Lí Thái Tổ
b)Hịch :Hịch tướng sĩ-Trần Quốc Tuấn
c)Cáo:Bình Ngô đại cáo-Nguyễn Trãi
Lưu ý
Đây đều là những tác phẩm nghị luận tiêu biểu , tuy chủ yếu mang chức năng hành chính nhưng mang đậm chất văn,có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với cảm xúc,lập luận chặt chẽ,hình ảnh phong phú,ngôn ngữ biểu cảm
B.SƠ LƯỢC MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC
I/THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN
II/THỂ LOẠI VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
III/MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
+nhiều thể loại không còn tồn tại như : chiếu,biểu ,cáo ,hịch,văn tế …
+Một số thể loại được tiếp tục sử dụng những đã đổi mới:
-Tự sự: truyện ngắn,tiểu thuyết,tùy bút,
-Trữ tình: thơ tám tiếng,thơ tự do,thơ văn xuôi
+Một số thể loại mới ra đời: báo chí(phóng sự),kịch nói,phê bình văn học
Kết luận:
Nhìn chung thể loại văn học hiện đại hết sức đa dạng,linh hoạt và luôn biến đổi theo hướng ngày càng tự do,không bị gò bó vào các qui tắc có tính cố định,phát huy sự tìm tòi sáng tạo của chủ thể sáng tác
C.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
Phần A. Cần nắm được:
+Các bộ phận hợp thành của nền văn học Việt Nam
+Các thời kì phát triển của nền văn học
+Những nội dung ,tư tưởng chủ đạo của nền văn học
Ghi nhớ SGK/194
Phần B.Cần nắm được:
+Thể loại và thể văn
+Các loại hình sáng tác văn học nói chung và văn học dân gian
+Các thể loại của văn học trung đại
+Các thể loại của văn học hiện đại
(Ghi nhớ SGK /201)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)