Bài 34. Ôn tập phần Tập làm văn
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Minh |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Ôn tập phần Tập làm văn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo và
các em đến với giờ Ngữ văn
Lớp 8 Trường THCS Trới
Cô giáo: Bùi Thị Quế Anh
Tiết 129:
ÔN TậP:
PHầN TậP LàM VĂN
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở:
+ nhan đề.
+ đề mục.
+ quan hệ giữa các phần của văn bản.
+ các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại.
- Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào?
Nội dung: biểu đạt chủ đề:
Tỡnh yờu cu?c s?ng Khao khỏt t? do
(Kh? tho 1) (Kh? tho 2)
T? ng?
- Hình thức:
B? c?c: kh? 1 v kh? 2 -> ch? d?
Bài tập 1: Ch? ra tính thống nhất về chủ đề trong văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)?
Bài tập 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:
- Em rất thích đọc sách.
- . Mùa hè thật hấp dẫn.
Em rất thích đọc sách, bởi sách đã mở ra cho em những hiểu biết kì diệu về thế giới. Mỗi lần đọc sách là em được đắm mình vào những vẻ đẹp của quê hương; được khám phá những loài sinh vật kì lạ dưới đáy đại dương; được trò chuyện vui buồn cùng các nhân vật. Nhờ sách mà trí tuệ em được mở mang, tình cảm em được bồi đắp.
Hoa phượng đã nở bung đỏ rực trên cây. Tiếng ve bắt đầu râm ran trong các vòm cây râm mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tán lá si rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen nở bung cánh hồng, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm mát rượi. Mùa hè đã đến rồi! Đối với em, mùa hè thật hấp dẫn biết bao!
* Tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự:
Lưu giữ và ghi nhớ nội dung chính.
giới thiệu ngắn gọn.
trích dẫn trong trường hợp cần thiết.
* Cách tóm tắt một văn bản tự sự:
- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề của văn bản.
- Xác định nội dung chính.
- Sắp xếp nội dung theo một thứ tự hợp lí.
- Viết thành văn bản tóm tắt.
* Đoạn văn:
[…] Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. […] (Tắt đèn, Ngô Tất Tố)
- Tự sự: xung đột giữa chị Dậu và Cai lệ.
- Miêu tả: hành động của Cai lệ, hành động của chị Dậu.
- Biểu cảm: thái độ của chị Dậu.
- Yếu tố tự sự là chính.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm bổ trợ - không nên lạm dụng.
* Tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự:
- Kể chuyện sinh động, hấp dẫn, nổi bật tính cách nhân vật.
- Thể hiện thái độ người viết.
* Khi nói (viết) một đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý:
* Đoạn văn :
“Họ nhà kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách,… Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng lại. Thiếu chúng tôi thì ngành sản xuất gặp khó khăn đấy! Nghe nói từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải có kim thì mới khâu được!”.
( Sgk Ngữ văn 9, tập I, trang 16)
- Đảm bảo tri thức khách quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, hấp dẫn.
- Giới thiệu một sản phẩm mới…
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử.
Giới thiệu tiểu sử một danh nhân, một nhà văn…
Giới thiệu một tác phẩm…
* Tính chất và lợi ích của văn bản thuyết minh:
*Một số văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống:
- Xác định đối tượng thuyết minh.
- Xác định phạm vi, tri thức khách quan, khoa học về đối tượng cần TM.
- Lựa chọn phương pháp TM thích hợp.
- Tìm bố cục (trình tự TM) thích hợp.
Nêu định nghĩa, giải thích.
Liệt kê.
Nêu ví dụ.
Dùng số liệu.
So sánh.
phân loại, phân tích.
* Các bước làm bài văn thuyết minh:
*Phương pháp thuyết minh: 6 phương pháp
1) Mở bài:
- Giới thiệu đối tượng cần phải thuyết minh (đồ dùng, sản phẩm, di tích…)
2) Thân bài:
- Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về các mặt như: cấu tạo, đặc điểm, lợi ích và những điểm nổi bật khác của đối tượng.
3) Kết bài:
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
* Bố cục chung khi làm bài văn thuyết minh:
* Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh:
- Giới thiệu đồ dùng, công dụng của nó.
- Hình dáng, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng.
- Ý nghĩa của đồ dùng đối với bản thân.
- G/t tên, mục đích, tác dụng của đồ dùng.
Nguyên liệu...
Qui trình, cách thức …
Chất lượng thành phẩm.
- Những lưu ý giải quyết tình huống khi tiến hành.
- G/t vị trí, ý nghĩa của DLTC.
Vị trí địa lí,quá trình h/ thành và phát triển.
Cấu trúc, qui mô, tính chất.
Phong tục, lễ hội.
Tình cảm đối với DLTC.
*Luận điểm:
- Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
- Tính chất:
+ Chính xác, rõ ràng, cụ thể.
+ Là một hệ thống gồm luận điểm và các luận cứ, lập luận.
+ Các LĐ được sắp xếp theo trật tự hợp lí.
*Đoạn văn:
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
(Lí Công Uẩn)
- Các yếu tố TS, MT và BC được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ LĐ và không phá vỡ mạch lạc nghị luận.
*Sự vận dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận:
Hệ thống LĐ, luận cứ, lập luận đóng vai trò then chốt.
Việc kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm làm văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu sức thuyết phục…
HƯớng dẫn về nhà
Bổ sung, hoàn thiện các bài tập.
Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tập làm văn lớp 8 chuẩn bị cho kì thi HK II.
Chuẩn bị và nghiên cứu soạn bài: Văn bản tường trình.
Xin chân thành c?m ơn các th?y cơ gio v cc em h?c sinh !
các em đến với giờ Ngữ văn
Lớp 8 Trường THCS Trới
Cô giáo: Bùi Thị Quế Anh
Tiết 129:
ÔN TậP:
PHầN TậP LàM VĂN
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở:
+ nhan đề.
+ đề mục.
+ quan hệ giữa các phần của văn bản.
+ các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại.
- Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào?
Nội dung: biểu đạt chủ đề:
Tỡnh yờu cu?c s?ng Khao khỏt t? do
(Kh? tho 1) (Kh? tho 2)
T? ng?
- Hình thức:
B? c?c: kh? 1 v kh? 2 -> ch? d?
Bài tập 1: Ch? ra tính thống nhất về chủ đề trong văn bản Khi con tu hú (Tố Hữu)?
Bài tập 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau:
- Em rất thích đọc sách.
- . Mùa hè thật hấp dẫn.
Em rất thích đọc sách, bởi sách đã mở ra cho em những hiểu biết kì diệu về thế giới. Mỗi lần đọc sách là em được đắm mình vào những vẻ đẹp của quê hương; được khám phá những loài sinh vật kì lạ dưới đáy đại dương; được trò chuyện vui buồn cùng các nhân vật. Nhờ sách mà trí tuệ em được mở mang, tình cảm em được bồi đắp.
Hoa phượng đã nở bung đỏ rực trên cây. Tiếng ve bắt đầu râm ran trong các vòm cây râm mát. Tiếng những con chim sẻ trên mái ngói, trong tán lá si rậm rạp lảnh lót thật vui tai. Hoa sen nở bung cánh hồng, cánh trắng thơm ngào ngạt theo ngọn gió nồm mát rượi. Mùa hè đã đến rồi! Đối với em, mùa hè thật hấp dẫn biết bao!
* Tác dụng của việc tóm tắt văn bản tự sự:
Lưu giữ và ghi nhớ nội dung chính.
giới thiệu ngắn gọn.
trích dẫn trong trường hợp cần thiết.
* Cách tóm tắt một văn bản tự sự:
- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề của văn bản.
- Xác định nội dung chính.
- Sắp xếp nội dung theo một thứ tự hợp lí.
- Viết thành văn bản tóm tắt.
* Đoạn văn:
[…] Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. […] (Tắt đèn, Ngô Tất Tố)
- Tự sự: xung đột giữa chị Dậu và Cai lệ.
- Miêu tả: hành động của Cai lệ, hành động của chị Dậu.
- Biểu cảm: thái độ của chị Dậu.
- Yếu tố tự sự là chính.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm bổ trợ - không nên lạm dụng.
* Tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự:
- Kể chuyện sinh động, hấp dẫn, nổi bật tính cách nhân vật.
- Thể hiện thái độ người viết.
* Khi nói (viết) một đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý:
* Đoạn văn :
“Họ nhà kim chúng tôi rất đông. Ngoài kim khâu vải may áo, còn có loại kim dùng để thêu thùa, lại có kim khâu trong phẫu thuật, kim khâu giày, kim đóng sách,… Công dụng của kim là đưa chỉ mềm luồn qua các vật dày, mỏng để kết chúng lại. Thiếu chúng tôi thì ngành sản xuất gặp khó khăn đấy! Nghe nói từ cuối thế kỉ XVIII, một người Anh đã sáng chế ra máy khâu, nhưng máy khâu vẫn cứ phải có kim thì mới khâu được!”.
( Sgk Ngữ văn 9, tập I, trang 16)
- Đảm bảo tri thức khách quan, xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, chặt chẽ, rõ ràng, hấp dẫn.
- Giới thiệu một sản phẩm mới…
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử.
Giới thiệu tiểu sử một danh nhân, một nhà văn…
Giới thiệu một tác phẩm…
* Tính chất và lợi ích của văn bản thuyết minh:
*Một số văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống:
- Xác định đối tượng thuyết minh.
- Xác định phạm vi, tri thức khách quan, khoa học về đối tượng cần TM.
- Lựa chọn phương pháp TM thích hợp.
- Tìm bố cục (trình tự TM) thích hợp.
Nêu định nghĩa, giải thích.
Liệt kê.
Nêu ví dụ.
Dùng số liệu.
So sánh.
phân loại, phân tích.
* Các bước làm bài văn thuyết minh:
*Phương pháp thuyết minh: 6 phương pháp
1) Mở bài:
- Giới thiệu đối tượng cần phải thuyết minh (đồ dùng, sản phẩm, di tích…)
2) Thân bài:
- Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về các mặt như: cấu tạo, đặc điểm, lợi ích và những điểm nổi bật khác của đối tượng.
3) Kết bài:
- Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
* Bố cục chung khi làm bài văn thuyết minh:
* Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh:
- Giới thiệu đồ dùng, công dụng của nó.
- Hình dáng, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng.
- Ý nghĩa của đồ dùng đối với bản thân.
- G/t tên, mục đích, tác dụng của đồ dùng.
Nguyên liệu...
Qui trình, cách thức …
Chất lượng thành phẩm.
- Những lưu ý giải quyết tình huống khi tiến hành.
- G/t vị trí, ý nghĩa của DLTC.
Vị trí địa lí,quá trình h/ thành và phát triển.
Cấu trúc, qui mô, tính chất.
Phong tục, lễ hội.
Tình cảm đối với DLTC.
*Luận điểm:
- Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận.
- Tính chất:
+ Chính xác, rõ ràng, cụ thể.
+ Là một hệ thống gồm luận điểm và các luận cứ, lập luận.
+ Các LĐ được sắp xếp theo trật tự hợp lí.
*Đoạn văn:
“Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
(Lí Công Uẩn)
- Các yếu tố TS, MT và BC được dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ LĐ và không phá vỡ mạch lạc nghị luận.
*Sự vận dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận:
Hệ thống LĐ, luận cứ, lập luận đóng vai trò then chốt.
Việc kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm làm văn bản sinh động, hấp dẫn, giàu sức thuyết phục…
HƯớng dẫn về nhà
Bổ sung, hoàn thiện các bài tập.
Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tập làm văn lớp 8 chuẩn bị cho kì thi HK II.
Chuẩn bị và nghiên cứu soạn bài: Văn bản tường trình.
Xin chân thành c?m ơn các th?y cơ gio v cc em h?c sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)