Bài 34. Ôn tập phần Tập làm văn
Chia sẻ bởi DoraDora |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Ôn tập phần Tập làm văn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Good morning!
Tiết - Tập làm Văn
ÔN TẬP
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Câu 1: Tính thống nhất của văn bản
- Văn bản cần có tính thống nhất vì: để không xa rời hoặc lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất của văn bản được thể hiện ở các phương diện sau: nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản, các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại.
Câu 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề
a) Em rất thích đọc sách.
b) Mùa hè thật hấp dẫn.
Đoạn văn tham khảo
a) Em rất thích đọc sách.
Sách mở rộng trước mắt ta những chân trời mới: qua sách ta có thể xuống tận đại dương bao la sâu thẳm để tìm hiểu cuộc sống của các loài cá và dạo chơi giữa những đảo san hô đẹp tuyệt vời. Qua sách ta có thể lên được những đỉnh cao chót vót của nóc nhà thế giới Hy Mã Lạp Sơn, hay đến với Nam cực xa xôi để ngắm nhìn các chú chim cánh cụt giữa biển băng trắng xóa. Sách còn giúp ta vượt trùng dương đến với nước Mỹ sôi động văn minh, đến với nước Pháp trang trọng, cổ kính hay châu Phi rực lửa hoang dã… Vì vậy em rất thích đọc sách.
b) Mùa hè thật hấp dẫn.
Tại sao lại không yêu thích màu hè được nhỉ? Mùa hè ta được nghỉ ngơi thư giãn sau chín tháng học tập căng thẳng. Ta lại còn được bao trò chơi giải trí đang chờ đợi ở phía trước như tắm biển, leo núi, cắm trại, du lịch đến sinh hoạt tại các câu lạc bộ mà mình yêu thích như âm nhạc, nấu ăn, hội họa, thẩm mĩ… Mùa hè thật hấp dẫn phải không các bạn?
Câu 3:
* Lí do phải tóm tắt văn bản tự sự:
- Để ghi lại nội dung chính của các tác phẩm đã học.
- Khi cần thông báo cho người khác biết.
* Các bước khi tiến hành tóm tắt văn bản tự sự:
- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản.
- Xác định nội dung chính của văn bản cần tóm tắt.
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí.
- Viết thành văn bản.
Câu 4: Tự sự kết hợp với miêu tả có tác dụng:
- Làm cho việc kể chuyện sinh động, sâu sắc hơn.
- Làm tăng sự thuyết phục cho người đọc.
Câu 5: Nói (viết) đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý:
- Phải tùy vào mục đích, nội dung và tính chất của văn bản mà người viết lựa chọn tự sự với miêu tả hay tự sự với biểu cảm hoặc cả ba.
- Phải có sự kết hợp hợp lí, tránh lạm dụng một cách tùy tiện.
Câu 6: Văn bản thuyết minh
* Tính chất và lợi ích của văn bản thuyết minh: Trình bày tính chất cấu tạo, cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hóa của sự vật, nhằm cung cấp tri thức, hướng dẫn cách sử dụng cho mọi người.
* Phạm vi sử dụng: Văn bản thuyết minh được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống: y tế, giáo dục, khoa học,…
- Trong lĩnh vực y tế: thuyết minh về các loại thuốc chữa bệnh, các dụng cụ y khoa, cách điều hành, bảo quản sử dụng.
- Trong lĩnh vực giáo dục: giới thiệu sách mới, trình bày nội dung cuốn sách, giới thiệu phương pháp học mới, giới thiệu về trường để phụ huynh và học sinh nắm được thông tin.
- Trong lĩnh vực khoa học: giới thiệu về đề tài nghiên cứu, sự phát triển của một lĩnh vực, một vấn đề nào đó.
Câu 7.
* Điều kiện để làm văn bản thuyết minh:
- Phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng một cách cặn kẽ.
- Nắm được bản chất, đặc trưng của sự vật, hiện tượng đó.
- Phải biết trình bày một cách rõ ràng.
* Các phương pháp được sử dụng trong văn thuyết minh: nêu định nghĩa; giải thích; liệt kê; dùng số liệu; so sánh, đối chiếu; phân tích phân loại; nêu ví dụ…
Ví dụ: Bài "Thông tin về Ngày trái đất năm 2000" dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ; phân tích, so sánh dùng trong bài "Ôn dịch, thuốc lá".
Câu 8: Bố cục thường gặp của bài văn thuyết minh
a) Về một thứ đồ dùng:
* Mở bài: Giới thiệu đồ dùng cần thuyết minh.
* Thân bài:
- Trình bày cấu tạo, đặc điểm (nguyên liệu làm, các bộ phận, màu sắc…)
- Cách sử dụng, lợi ích của đồ dùng trong cuộc sống
* Kết bài: - Giá trị ý nghĩa của đồ vật
- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân
b) Cách làm một sản phẩm
* Mở bài: Giới thiệu sản phẩm cần thuyết minh
* Thân bài:
- Tên gọi thành phẩm
- Nguyên liệu làm
- Cách làm
- Cách trình bày (yêu cầu thành phẩm)
- Cách thưởng thức (hướng dẫn sử dụng)
* Kết bài: suy nghĩ của bản thân (sở thích, thái độ)
c) Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh
* Thân bài:
- Lịch sử tên gọi và quá trình hình thành.
- Vị trí địa lí (ở đâu, đi bằng đường nào)
- Đặc điểm của thắng cảnh
* Kết bài: Tình cảm của em đối với thắng cảnh (trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn bảo vệ thắng cảnh)
Câu 9. Văn nghị luận
* Luận điểm:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn.
- Luận điểm được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định.
- Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
Ví dụ: Văn bản "Bài toán dân số" luận điểm được thể hiện ở nhan đề, bằng hình thức một câu khẳng định: Bài toán dân số (luận điểm bao trùm)
Câu 10. Yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận.
* Sự kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận
- Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục người đọc, người nghe vì nó tác động đến tình cảm của người nghe.
- Yếu tố tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn nghị luận được cụ thể, rõ ràng và sinh động hơn, làm tăng tính thuyết phục.
* Ví dụ: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn
- Yếu tố biểu cảm: thái độ căm giận sục sôi của tác giả với sự ngạo mạn của bọn giặc và lên án thái độ bàng quan vô trách nhiệm đối với vận nước của tướng sĩ.
- Yếu tố tự sự: nêu gương các bậc trung thần xả thân vì nghĩa trong sử sách và tình cảm gắn bó chủ tướng và tướng sĩ trong quá khứ.
- Yếu tố miêu tả: thái độ hống hách, ngạo mạn của kẻ thù
Câu 11. Văn bản tường trình và văn bản thông báo
Văn bản tường trình
Định nghĩa: Loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét
Mục đích: Trình bày lại sự việc để cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
Cách viết: Gồm có:
- Quốc hiệu.
- Địa điểm, thời gian làm tường trình.
- Tên văn bản
- Nơi nhận
- Nội dung tường trình
- Người tường trình cam đoan hoặc đề nghị
- Nêu rõ họ tên và kí
Tiết - Tập làm Văn
ÔN TẬP
PHẦN TẬP LÀM VĂN
Câu 1: Tính thống nhất của văn bản
- Văn bản cần có tính thống nhất vì: để không xa rời hoặc lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất của văn bản được thể hiện ở các phương diện sau: nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản, các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại.
Câu 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề
a) Em rất thích đọc sách.
b) Mùa hè thật hấp dẫn.
Đoạn văn tham khảo
a) Em rất thích đọc sách.
Sách mở rộng trước mắt ta những chân trời mới: qua sách ta có thể xuống tận đại dương bao la sâu thẳm để tìm hiểu cuộc sống của các loài cá và dạo chơi giữa những đảo san hô đẹp tuyệt vời. Qua sách ta có thể lên được những đỉnh cao chót vót của nóc nhà thế giới Hy Mã Lạp Sơn, hay đến với Nam cực xa xôi để ngắm nhìn các chú chim cánh cụt giữa biển băng trắng xóa. Sách còn giúp ta vượt trùng dương đến với nước Mỹ sôi động văn minh, đến với nước Pháp trang trọng, cổ kính hay châu Phi rực lửa hoang dã… Vì vậy em rất thích đọc sách.
b) Mùa hè thật hấp dẫn.
Tại sao lại không yêu thích màu hè được nhỉ? Mùa hè ta được nghỉ ngơi thư giãn sau chín tháng học tập căng thẳng. Ta lại còn được bao trò chơi giải trí đang chờ đợi ở phía trước như tắm biển, leo núi, cắm trại, du lịch đến sinh hoạt tại các câu lạc bộ mà mình yêu thích như âm nhạc, nấu ăn, hội họa, thẩm mĩ… Mùa hè thật hấp dẫn phải không các bạn?
Câu 3:
* Lí do phải tóm tắt văn bản tự sự:
- Để ghi lại nội dung chính của các tác phẩm đã học.
- Khi cần thông báo cho người khác biết.
* Các bước khi tiến hành tóm tắt văn bản tự sự:
- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn bản.
- Xác định nội dung chính của văn bản cần tóm tắt.
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí.
- Viết thành văn bản.
Câu 4: Tự sự kết hợp với miêu tả có tác dụng:
- Làm cho việc kể chuyện sinh động, sâu sắc hơn.
- Làm tăng sự thuyết phục cho người đọc.
Câu 5: Nói (viết) đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý:
- Phải tùy vào mục đích, nội dung và tính chất của văn bản mà người viết lựa chọn tự sự với miêu tả hay tự sự với biểu cảm hoặc cả ba.
- Phải có sự kết hợp hợp lí, tránh lạm dụng một cách tùy tiện.
Câu 6: Văn bản thuyết minh
* Tính chất và lợi ích của văn bản thuyết minh: Trình bày tính chất cấu tạo, cách dùng, lí do phát sinh, quy luật phát triển, biến hóa của sự vật, nhằm cung cấp tri thức, hướng dẫn cách sử dụng cho mọi người.
* Phạm vi sử dụng: Văn bản thuyết minh được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống: y tế, giáo dục, khoa học,…
- Trong lĩnh vực y tế: thuyết minh về các loại thuốc chữa bệnh, các dụng cụ y khoa, cách điều hành, bảo quản sử dụng.
- Trong lĩnh vực giáo dục: giới thiệu sách mới, trình bày nội dung cuốn sách, giới thiệu phương pháp học mới, giới thiệu về trường để phụ huynh và học sinh nắm được thông tin.
- Trong lĩnh vực khoa học: giới thiệu về đề tài nghiên cứu, sự phát triển của một lĩnh vực, một vấn đề nào đó.
Câu 7.
* Điều kiện để làm văn bản thuyết minh:
- Phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng một cách cặn kẽ.
- Nắm được bản chất, đặc trưng của sự vật, hiện tượng đó.
- Phải biết trình bày một cách rõ ràng.
* Các phương pháp được sử dụng trong văn thuyết minh: nêu định nghĩa; giải thích; liệt kê; dùng số liệu; so sánh, đối chiếu; phân tích phân loại; nêu ví dụ…
Ví dụ: Bài "Thông tin về Ngày trái đất năm 2000" dùng phương pháp liệt kê, nêu ví dụ; phân tích, so sánh dùng trong bài "Ôn dịch, thuốc lá".
Câu 8: Bố cục thường gặp của bài văn thuyết minh
a) Về một thứ đồ dùng:
* Mở bài: Giới thiệu đồ dùng cần thuyết minh.
* Thân bài:
- Trình bày cấu tạo, đặc điểm (nguyên liệu làm, các bộ phận, màu sắc…)
- Cách sử dụng, lợi ích của đồ dùng trong cuộc sống
* Kết bài: - Giá trị ý nghĩa của đồ vật
- Suy nghĩ, tình cảm của bản thân
b) Cách làm một sản phẩm
* Mở bài: Giới thiệu sản phẩm cần thuyết minh
* Thân bài:
- Tên gọi thành phẩm
- Nguyên liệu làm
- Cách làm
- Cách trình bày (yêu cầu thành phẩm)
- Cách thưởng thức (hướng dẫn sử dụng)
* Kết bài: suy nghĩ của bản thân (sở thích, thái độ)
c) Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh
* Thân bài:
- Lịch sử tên gọi và quá trình hình thành.
- Vị trí địa lí (ở đâu, đi bằng đường nào)
- Đặc điểm của thắng cảnh
* Kết bài: Tình cảm của em đối với thắng cảnh (trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn bảo vệ thắng cảnh)
Câu 9. Văn nghị luận
* Luận điểm:
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn.
- Luận điểm được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định.
- Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
Ví dụ: Văn bản "Bài toán dân số" luận điểm được thể hiện ở nhan đề, bằng hình thức một câu khẳng định: Bài toán dân số (luận điểm bao trùm)
Câu 10. Yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận.
* Sự kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận
- Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục người đọc, người nghe vì nó tác động đến tình cảm của người nghe.
- Yếu tố tự sự và miêu tả giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn nghị luận được cụ thể, rõ ràng và sinh động hơn, làm tăng tính thuyết phục.
* Ví dụ: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn
- Yếu tố biểu cảm: thái độ căm giận sục sôi của tác giả với sự ngạo mạn của bọn giặc và lên án thái độ bàng quan vô trách nhiệm đối với vận nước của tướng sĩ.
- Yếu tố tự sự: nêu gương các bậc trung thần xả thân vì nghĩa trong sử sách và tình cảm gắn bó chủ tướng và tướng sĩ trong quá khứ.
- Yếu tố miêu tả: thái độ hống hách, ngạo mạn của kẻ thù
Câu 11. Văn bản tường trình và văn bản thông báo
Văn bản tường trình
Định nghĩa: Loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong việc xảy ra gây hậu quả cần xem xét
Mục đích: Trình bày lại sự việc để cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
Cách viết: Gồm có:
- Quốc hiệu.
- Địa điểm, thời gian làm tường trình.
- Tên văn bản
- Nơi nhận
- Nội dung tường trình
- Người tường trình cam đoan hoặc đề nghị
- Nêu rõ họ tên và kí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: DoraDora
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)