Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thắng | Ngày 15/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CÁC CHỦ ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI – MÔN HÓA 9
(PHẦN HOÁ HỌC HỮU CƠ)
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ.
I. HỢP CHẤT HỮU CƠ.
1. Khái niệm:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…..)
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Thành phần các nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ rất ít, chủ yếu là các nguyên tố: C, H, O, N (và một số nguyên tố khác S, P, Cl, một số ít kim loại …) Nhưng số lượng các hợp chất hữu cơ rất nhiều.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
- Phần lớn hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt.
- Một số hợp chất hữu cơ không tan trong nước nhưng tan được trong dung môi hữu cơ.
- Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và theo nhiều hướng khác nhau tạo nên hỗn hợp sản phẩm.
3. Phân loại hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ chia làm 2 loại:
- Hiđrocacbon: là hợp chất mà trong phân tử chỉ có C và H.








Ankan
(Hiđrocacbon non)
CnH2n+2
(n ( 1)
Anken (Hiđrocacbon không no có 1 nối đôi) CnH2n
(n ( 2)
Ankađien (Hiđrocacbonkhông no có 2 liên kết đôi) CnH2n-2
(n ( 3)
Ankin (Hiđrocacbon không no có 1 liên kết ba) CnH2n-2
(n ( 3)

Xicloankan (Hiđrocacbon vòng no) CnH2n
(n ( 3)
Aren (Hiđrocacbon thơm) CnH2n-6
(n ( 6)

 - Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài C, H còn có các nguyên tố khác như O, N, halogen …Dẫn xuất của hiđrocacbon gồm:
- Dẫn xuất halogen:Khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng một hoặc nhiều nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen: CxHyClz, CxHyBrz, CxHyIz….
+ Dẫn xuất có oxi: Ancol, axit cacboxylic, este, chất béo, tinh bột, gluxic:
II. CẤU TẠO HOÁ HỌC.
1. Nội dung thuyết cấu tạo.
- Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ sắp xếp theo một trật tự nhất định.
- Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng:
C có hoá trị IV ( có 4 gạch nối: ; = C =; - C (
H, Cl có hoá trị I ( có 1 gạch nối: - H; - Cl
O có hoá trị II ( có 2 gạch nối: - O -; = O
N có hoá trị III ( có 3 gạch nối ; - N =; N (
- Các nguyên tử cacbon không những liên kết với những nguyên tử nguyên tố khác mà còn liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
Có 3 loại mạch cacbon:
+ Mạch thẳng: 



+ Mạch vòng (phân tử từ 3C trở lên) 
2. Một số lưu ý khi viết CTCT. Giả sử hợp chất có CTPT: CxHyOzNtXv
Xác định độ bất bão hoà ( = 
- Nếu ( = 0 => chỉ có cấu tạo mạch hở, liên kết đơn.
- Nếu ( = 1 => Có 1 liên kết ( hoặc 1 vòng.
- Nếu ( = 2 => Có 2 liên kết ( hoặc 1 vòng + 1 liên kết (.
III. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ.
1. Tên thông thường.
Thường đặt tên theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào?
VD: Axit fomic HCOOH (formica: kiến)
Axit axetic CH3COOH (axetus: giấm)
Mentol C10H20O (metha piperita: bac hà)
2. Tên IUPAC.
a) Tên gốc chức: Tên phần gốc + tên phần địnhchức.
VD: CH3CH2Cl: etyl clorua
CH3 - CH2 - O - CH3: etyl metyl ete
b) Tên thay thế: Tên phần thế + tên mạch cacbon chính + tên phần địnhchức.
Có thể có hoặc không
VD: CH3CH3: (et + an) etan
CH3 – CH2Cl (clo + et + an) cloetan
1 2 3 4
CH2 = CH – CH2 – CH3 but - 1 - en
1 2 3 4
CH3 – CH – CH =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thắng
Dung lượng: 1,93MB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)