Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

Chia sẻ bởi Dương Văn Dũng | Ngày 05/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Hoàn thành bảng sau:
Bảng 34.1: Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống của nó
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Cá sụn
Cá xương
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Bảng 34.1: Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
850
24565
Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
Bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệngnằm ở đầu mồm.
Nước mặn, nước lợ
Biển, nước lợ, nước ngọt.
Cá nhám,
cá đuối
Cá chép, cá rô, cá viền
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Tổng số các lớp cá ( 25415 loài)
Lớp cá sụn
( 850 loài)
Lớp cá xương
( 24565 loài)
Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở mặt bụng.
Bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệngnằm ở đầu mồm.
Câu hỏi 1: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt lớp cá sụn với lớp cá xương?
Đáp án:
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt lớp cá sụn với lớp cá xương là:
Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chát sụn
Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Kết luận:
Có số lượng loài lớn.
Có 2 lớp:
- Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn.
- Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Hình 37.1 37.7: Những loài cá sống ở những điều kiện sống khác nhau
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Đọc bảng sau, quan sát hình 34.1 7, điền nội dung thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Bảng: ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Cá nhám
Cá viền, cá chép
Lươn
Cá bơn, cá đuối
Thon dài
Tương đối ngắn
Rất dài
Dẹt, mỏng
Khỏe
Yếu
Rất yếu
Rất yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
To hoặc nhỏ
Nhanh
Bơi chậm
Rất chậm
Kém
Câu hỏi 2:
Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
Đáp án:
Với những điều kiện sống khác nhau thì cấu tạo cơ thể và tập tính hoạt động của cá cũng khác nhau.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Những loài cá sống ở tầng nước mặt, Nh?ng lo�i cỏ s?ng ? t?ng nu?c m?t, không có chỗ ẩn náu như cá nhám, cá trích,...để tránh kẻ thù tấn công, chúng có mình thon dài, khúc đuôi to, khỏe, hơi nhanh.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Những loài cá sống ở tầng giữa và tầng đáy nước như cá chép, cá diếc,....có thân tương đối ngán, khúc đuôi yếu, thường bơi chậm.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Những loài cá sống chui luồn ở đáy bùn như lươn, cá chạch,...có mình rất dài, vây ngực và vây bụng tiêu giảm.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Loài cá sống ở đáy biển cát như cá bơn có than dẹp, mỏng, hai mắt nằm ở mặt lưng, vây đuôi và vây hông rất nhỏ, nằm nghiêng, bơi chậm bằng cách uốn mình theo chiều ngang cơ thể.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Những loài cá sống ở đáy sâu hàng nghìn mét, có ánh sáng rất yếu hoặc không có ánh sáng thì có mắt rất lớn để tếp thu ánh sáng yếu hoặc mắt không phát triển, râu, râu và tua rất dài, một số loài có cơ quan phát sáng ở đầu.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
H·y nªu ®Æc ®iÓm chung cña c¸ vÒ: M«i tr­êng sèng, c¬ quan di chuyÓn, hÖ h« hÊp, hÖ tuÇn hoµn, ®Æc ®iÓm sinh s¶n vµ nhiÖt ®é c¬ thÓ.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
II. Đặc điểm chung của cá:
* Cá là động vật có xương sống thích nghi bới đời sống hoàn toàn ở nước:
Bơi bằng vây
Hô hấp bằng mang
Cá có 1 vòng tuần hoàn.
Tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Thụ tinh ngoài.
Là động vật biến nhệt
II. Đặc điểm chung của cá:
Thảo luận:
?Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
Mỗi vai trò lấy một ví dụ minh họa.
Tiết 36: Bài 34
Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
III. Vai trò của cá:
Vai trò của cá
Cá là nguồn thực phẩm dồi dào.
VD: Thịt, trứng cá, vây cá nhám, nước nhám,.....
III. Vai trò của cá:
Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh.
VD: Dầu gan cá thu, cá nhám chứa nhiều vitamin A, D điều trị một số bệnh như khô mắt, bện còi xương,....Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của cá nóc dùng chế biến thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, uốn ván.
Cung cấp nguyên liệu dùng trong công nghiệp.
VD: Da cá nhám dùng để đóng giày, cặp, túi xách,..bền và đẹp.
Cung cấp nguyên liệu dùng trong nông nghiệp.
VD: Xương cá, bã mắm dùng nuôi gia súc, làm phân bón.
Đáu tranh tiêu diệt sâu bọ có hại.
VD: Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa,...
Câu hỏi 2: Để bảo vệ cá và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
Đáp án: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tiến hành đồng thời các biện pháp sau:
Tận dụng và cải tạo vực nước tự nhiên để nuôi cá đúng kĩ thuật như trồng cây thủy sinh, bón phân và cho ăn đúng kĩ thuật.
Nghiên cứu, chọn lọc để đưa ra các loài có giá trị kinh tế mới vào thuần hóa nững loài sinh vật dùng làm thức ăn cho chúng.
Ngăn cấm việc đánh bắt cá quá nhỏ trong mùa sinh sản. Chống việc làm bẩn các vực nước do nước thải ra có lẫn dầu, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và nước có nhiều chất phóng xạ.
Đối với nhười khai thác, phải tuân thủ nghiêm chỉnh các luật lệ đánh cá, không dùng chất nỗ hoặc dùng các chất độc để thuốc và bắt cá.

4. Kiểm tra đánh giá:
Em hãy xếp các cặp ý tương ứng giữa các đại diện và vai trò của cá đối với đời sống con người.
Hãy đánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Loài cá nào dưới đây thích nghi đời sống chui luồn:
Cá rô phi
Lươn, cá lóc
Lươn, cá mè
Cá chạch, lươn.
2. Loài cá dưới đây thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt:
Cá chép
Cá chép, cá trích
Cá trích, cá nhám
Cá nhám, cá đuối
3.Loài cá gây ngộ độc và có thể làm chết người:
a. Cá rô
b. Cá nóc
c. Cá bơn
d. Cá diếc

4. Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa và tầng đáy là:
Cá chép , cá nhám
Cá nhám
Cá chép, cá diếc
Cá đuối, cá trích.
V
V
V
V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)