Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá

Chia sẻ bởi nguyễn quang minh | Ngày 04/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

TIẾT 36- Bài 34
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
CÁ MAO TIÊN
CÁ CHÌNH ĐIỆN
CÁ VÂY TAY
CÁ CHỌI
CÁ BUỒM
MỘT SỐ LOÀI CÁ
CÁ NGỰA
CÁ VỀN
C� NểC NH�M
MỘT SỐ LOÀI CÁ
MEGALODON
CÁ MẬP VOI
CÁ ĐUỐI
CÁ CHUỒN
CÁ QUẢ
CÁ VÀNG HAWAII
MỘT SỐ LOÀI CÁ
CÁ BỌC THÉP
I. Đa dẠng vỀ thành phẦn loài và môi trưỜng sỐng
Cá mập Mako
Cá mập xám
Cá nhám
Cá trích
Cá vền
Cá chép
Lươn
Cá đuối
Cá bơn
Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện
2 753 loài, trong hai lớp chính: lớp Cá sụn và lớp Cá xương.

Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những
loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn,
có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở nặt bụng.

Lớp cá xương gồm đa số những loài hiện nay sống ở biển, nước
lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có
những đặc điểm tương tự như cá chép.
Các bạn hãy so sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp cá là gì?
850
24 565
Bộ xương bằng chất
sụn, khe mang trần,
da nhám, miệng nằm
ở bụng
Bộ xương bằng chất
xương, xương nắp
mang che các khe
mang, da có phủ vảy,
miệng nằm ở phía
trước
Nước mặnvà
nước lợ
Nước mặn,
nước lợ và
nước ngọt
Cá mập,
cá đuối,…
Cá chép,
cá vền,…
CÁ NHÁM
CÁ TRÍCH
CÁ CHÉP
Lươn
CÁ VỀN
CÁ BƠN
QUAN SÁT THÔNG TIN SGK VÀ NHÌN HÌNH31.1=>7
Bảng. Ảnh hưởng của ®iều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá
Các bạn hãy đọc bảng tr-111, quan sát hình 34.1->7,điền Nội dung thích hợp vào ô trống của bảng
Bạn nào có thể giúp tôi điền vào bảng trên?
Cá nhám
Thon dài
Khỏe
Bình thường
Nhanh
Cá nhám
Cá trích
Cá nhám
Cá vền, cá chép
Thon dài
Tương đối ngắn
Khỏe
Yếu
Bình thường
Bình thường
Nhanh
Bơi chậm
Cá chép
Cá chim
Cá rô phi
Cá nhám
Cá vền, cá chép
Lươn
Thon dài
Tương đối ngắn
Rất dài
Khỏe
Yếu
Rất yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
Nhanh
Bơi chậm
Rất chậm
Lươn
Cá nhám
Cá vền, cá chép
Lươn
Cá bơn, cá đuối
Thon dài
Tương đối ngắn
Rất dài
Dẹt, mỏng
Khỏe
Yếu
Rất yếu
Rất yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
To hoặc nhỏ
Nhanh
Bơi chậm
Rất chậm
Kém
Cá bơn
Cá đuối
II- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
Hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
II- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
Đặc điểm chung của cá là:
Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
Bơi bằng vây
Hô hấp bằng mang
Cá có một vòng tuần hoàn
Tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Thụ tinh ngoài
Là động vật biến nhiệt
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
THẢO LUẬN:
Các bạn hãy nêu vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh họa.
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
CÁ LÀ NGUỒN THỰC PHẨM DỒI DÀO.
VD: CÁ HỒI,VI CÁ MẬP....
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
VD: Dầu gan cá thu, cá nhám chứa nhiều vitamin A,D điều trị một số bệnh như khô mắt, bệnh còi xương…Chất tiết từ buồng trứng và nội quan của cá nóc dùng chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp, uốn ván.
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Cung cấp nguyên liệu dùng trong công nghiệp
VD: Da cá nhám dùng để đóng giày, làm bìa, cặp, túi xách… bền và đẹp.
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Cung cấp nguyên liệu dùng trong nông nghiệp.
VD: Xương cá, bã mắm, dùng nuôi gia súc, làm phân bón.
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Đấu tranh tiêu diệt sâu bọ có hại.
VD: Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa….
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Làm cảnh
Vd:cá đĩa, cá mao tiên …
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
III- VAI TRÒ CỦA CÁ
Cần lưu ý: Gan của cá nóc rất độc, ăn chết người
=>
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Em hãy xếp các cặp ý tương ứng giữa các đại diện và vai trò của cá đối với đời sống con người:
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Loài cá nào dưới đây thích nghi đời sống chui luồn:
Cá rô phi
Lươn, cá lóc
Lươn, cá mè
Cá chạch, lươn
2. Loài cá dưới đây thích nghi với đời sống ở tầng nước mặt:
Cá chép
Cá chép, cá trích
Cá trích, cá nhám
Cá nhám, cá đuối
3. Loài cá gây ngộ độc và có thể làm chết người là:
a. Cá rô.
b. Cá nóc
c. Cá bơn
d. Cá diếc
4. Loài cá thích nghi với đời sống tầng nước giữa và tầng đáy là:
Cá nhám
Cá chép, cá nhám
Cá chép, cá diếc
Cá trích, cá đuối
V
V
V
V
Lucky Number
1
2
3
4
5
Nêu đặc điểm để phân biệt hai lớp Cá sụn và lớp Cá xương?
Trả Lời:
Trả lời:
- Cá là nguồn thực phẩm dồi dào.
Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc bổ và thuốc chữa bệnh.
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
Cung cấp nguyên liệu dùng trong nông nghiệp
Diệt sâu bọ gây hại lúa
Làm cản
Gan cá nóc rất độc, ăn chết người





Các bạn hãy nêu vai trò của cá trong đời sống con người.
Trả lời: VD: Cá Mập
- Sống ở dưới biển
- Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở bụng
Các bạn hãy kể một ví dụ về loài Cá sụn và nêu đặc điểm, môi trường sống của loài cá đó.
Trả lời:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang
- Tim 2 ngăn, có một vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt
Hãy nêu đặc điểm chung của lớp cá
Trả lời:
Ví dụ: + Lớp Cá xương: cá chép, cá vàng, cá chim,….
+ Lớp Cá sụn: cá nhám, cá mập,…
Các bạn hãy nêu 3 ví dụ về lớp Cá xương và 2 ví dụ về lớp Cá sụn
Thank you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn quang minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)