Bài 33. Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Nhung |
Ngày 30/04/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 33
Thực hành: Tính chất hoá học
của phi kim và hợp chất của chúng
Nguyễn Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu
-Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clo rua
Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành
Thái độ:
+Rèn ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập
+Ý thức làm việc theo nhóm
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
+Dụng cụ:
-Ống nghiệm chịu nhiệt có nút cao su gắn ống dẫn khí
-Đèn cồn, giá sắt, cốc thuỷ tinh
+Hoá chất:
-Bột cacbon, bột đồng (II) oxit
-Dung dịch Ca(OH)2, HCl
-Muối NaHCO3, NaCl, Na2CO3 và CaCO3
Học sinh: Ôn lại kiến thức các bài đã học trong chương
Các hoạt động dạy và học
I. Những kiến thức có liên quan
Tính chất hoá học của cacbon: Tác dụng:
+ oxi
+ oxit kim loại => tính khử
Tính chất hoá học CO2
+ H2O
+ Dung dịch bazơ
+ Oxit bazơ
Tính chất hoá học của muối cacbonat: Tác dụng
+ Với axit CO2
+ Với bazơ
+ Với dung dịch muối
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Cac bon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
Dụng cụ:
+1 ống nghiệm chịu nhiệt có nút cao su gắn ống dẫn khí
+ Giá sắt, đèn cồn
Hoá chất: bột CuO, bột cacbon và dung dịch Ca(OH)2
Cách tiến hành:
Lấy một ít hỗn hợp đồng oxit và cacbon vào một mảnh giấy => trộn đều quan sát màu hỗn hợp
Cho một lượng hỗn hợp trên (bằng hạt ngô) vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ như hình3.9 SGK 83
Quan sát dung dịch nước vôi trong trong cốc.
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
Quan sát:
+sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp CuO và C
+Hiện tượng xảy ra trong cốc dung dịch Ca(OH)2
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Kết luận về tính chất hoá học của cacbon?
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Dụng cụ:
+ 1 ống nghiệm chịu nhiệt có nút gắn ống dẫn khí, 1 ống nghiệm thường
+ Đèn cồn, giá sắt
Hoá chất:
+ Muối NaHCO3
+ Cốc đựng dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
Cách tiến hành
Lấy 1 thìa nhỏ muối NaHCO3 (khoảng bằng hạt ngô) vào ống nghiệm.
Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK 89
Quan sát ống nghiệm đựng muối và dung dịch Ca(OH)2
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học
Kết Luận về tính chất hoá học của NaHCO3.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Có 3 lọ đựng chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3
Thảo luận:
Sự khác nhau của 3 chất trên?
+Tính tan trong nước
+Phản ứng với dung dịch axit HCl
Thuốc thử để nhận biết 3 hoá chất trên là nước và dung dịch HCl
Cách tiến hành
Lấy mỗi lọ một thìa hoá chất cho vào 3 cốc nước => khuấy đều.
Chất rắn tan hết là: NaCl và Na2CO3 => nhóm1
Chất rắn không tan là CaCO3
Nhóm 2:
Lấy mỗi lọ một thìa muối cho vào 2 ống nghiệm.
Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch HCl.
ống nghiệm nào chất rắn tan và có khí bay lên là của muối Na2CO3
Ống không có hiện tượng là của muối NaCl
Bài tập về nhà:
Viết bản tường trình.
Thực hành: Tính chất hoá học
của phi kim và hợp chất của chúng
Nguyễn Thị Hồng Nhung
I. Mục tiêu
-Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clo rua
Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành
Thái độ:
+Rèn ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập
+Ý thức làm việc theo nhóm
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
+Dụng cụ:
-Ống nghiệm chịu nhiệt có nút cao su gắn ống dẫn khí
-Đèn cồn, giá sắt, cốc thuỷ tinh
+Hoá chất:
-Bột cacbon, bột đồng (II) oxit
-Dung dịch Ca(OH)2, HCl
-Muối NaHCO3, NaCl, Na2CO3 và CaCO3
Học sinh: Ôn lại kiến thức các bài đã học trong chương
Các hoạt động dạy và học
I. Những kiến thức có liên quan
Tính chất hoá học của cacbon: Tác dụng:
+ oxi
+ oxit kim loại => tính khử
Tính chất hoá học CO2
+ H2O
+ Dung dịch bazơ
+ Oxit bazơ
Tính chất hoá học của muối cacbonat: Tác dụng
+ Với axit CO2
+ Với bazơ
+ Với dung dịch muối
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Cac bon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
Dụng cụ:
+1 ống nghiệm chịu nhiệt có nút cao su gắn ống dẫn khí
+ Giá sắt, đèn cồn
Hoá chất: bột CuO, bột cacbon và dung dịch Ca(OH)2
Cách tiến hành:
Lấy một ít hỗn hợp đồng oxit và cacbon vào một mảnh giấy => trộn đều quan sát màu hỗn hợp
Cho một lượng hỗn hợp trên (bằng hạt ngô) vào ống nghiệm. Lắp dụng cụ như hình3.9 SGK 83
Quan sát dung dịch nước vôi trong trong cốc.
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
Quan sát:
+sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp CuO và C
+Hiện tượng xảy ra trong cốc dung dịch Ca(OH)2
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Kết luận về tính chất hoá học của cacbon?
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3
Dụng cụ:
+ 1 ống nghiệm chịu nhiệt có nút gắn ống dẫn khí, 1 ống nghiệm thường
+ Đèn cồn, giá sắt
Hoá chất:
+ Muối NaHCO3
+ Cốc đựng dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
Cách tiến hành
Lấy 1 thìa nhỏ muối NaHCO3 (khoảng bằng hạt ngô) vào ống nghiệm.
Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK 89
Quan sát ống nghiệm đựng muối và dung dịch Ca(OH)2
Đun nóng đáy ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn
Quan sát hiện tượng xảy ra trên thành ống nghiệm và sự thay đổi ở cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
Mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học
Kết Luận về tính chất hoá học của NaHCO3.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
Có 3 lọ đựng chất rắn ở dạng bột là NaCl, Na2CO3 và CaCO3
Thảo luận:
Sự khác nhau của 3 chất trên?
+Tính tan trong nước
+Phản ứng với dung dịch axit HCl
Thuốc thử để nhận biết 3 hoá chất trên là nước và dung dịch HCl
Cách tiến hành
Lấy mỗi lọ một thìa hoá chất cho vào 3 cốc nước => khuấy đều.
Chất rắn tan hết là: NaCl và Na2CO3 => nhóm1
Chất rắn không tan là CaCO3
Nhóm 2:
Lấy mỗi lọ một thìa muối cho vào 2 ống nghiệm.
Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch HCl.
ống nghiệm nào chất rắn tan và có khí bay lên là của muối Na2CO3
Ống không có hiện tượng là của muối NaCl
Bài tập về nhà:
Viết bản tường trình.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)