Bài 33. Thân nhiệt

Chia sẻ bởi Ngô Thanh Điền | Ngày 01/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Thân nhiệt thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu khái niệm đồng hoá dị hoá? Phân tích mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?
Trả lời :
Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ năng lượng.
Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
Mối quan hệ: các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị hoá. Do đó , năng lượng được tích luỹ ở đồng hoá sẽ được giải phóng trong quá trình dị hoá để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp của đồng hoá. Hai quá trình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau.
Nếu không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá và ngược lại không có dị hoá thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hoá.
Tiết 34 THÂN NHIỆT
I. Thân nhiệt

? Người ta đo thân nhiệt như thế nào và để làm gì?
Trả lời:
-Ở người, đo thân nhiệt ở miệng, ở nách ( nhiệt thấp hơn một chút), ở hậu môn ( nhiệt cao hơn một chút)
- Đo thân nhiệt là để biết được tình trạng cơ thể có bình thường, mất bình thường đến mức nào
? Nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh khi trời nóng và khi trời lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh là 370C và không dao động quá 0,50C.
Thân nhiệt là gì?
-Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
? Nhờ đâu mà nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh luôn ổn định ở mức 370C?
Trả lời: Nhờ sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình toả nhiệt.
-Thân nhiệt luôn ổn định ở 370C nhờ sự cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình toả nhiệt.
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
Quan sát các hình vẽ
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
1.Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt.Vậy nhiệt độ của cơ thể sinh ra đã đi đâu và làm gì?
2. Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
3.Vì sao trời nóng da hồng hào, trời rét da tím tái?
4. Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, cơ thể ta có những phản ứng gì?
5. Da có vai trò gì trong söï ñieàu hoaø thaân nhieät?
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
1.Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt.Vậy nhiệt độ của cơ thể sinh ra đã đi đâu và làm gì?
Trả lời: Nhiệt được toả ra môi trường qua da, hô hấp và bài tiết.

2. Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
Trả lời: Toát mồ hôi, dãn mạch máu dưới da, thở gấp.
3.Vì sao vào mùa hè thì da hồng hào, trời rét thì da tím tái?
Trả lời:
- Vào mùa hè, mạch máu dưới da dãn ra làm cho cơ thể toả nhiệt vào không khí dễ dàng.
- Vào mùa đông, cơ thể co các mạch máu dưới da và co cơ chân lông để giảm sự thoát nhiệt.

4. Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, cơ thể ta có những phản ứng gì?
Trả lời:
Thường toát mồ hôi khó khăn và có thể bị cảm.
5. Da có vai trò gì trong söï ñieàu hoaø thaân nhieät?
Trả lời:
Cho nhiệt bức xạ qua da, toát mồ hôi ( mang theo nhiệt ra ngoài cơ thể )
Da có vai trò quan trọng trong sự điều hoà thân nhiệt: Cho nhiệt bức xạ qua da, toát mồ hôi ( mang theo nhiệt ra ngoài cơ thể)
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
Nêu vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt?
Hệ thần kinh giữ vai trò chủ đạo trong điều hoà thân nhiệt.
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Quan sát các tranh vẽ
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Thảo luận hoàn thành bảng sau:
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Quan sát các tranh vẽ
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Thảo luận hoàn thành bảng sau:
Mùa đông cần ăn thức ăn giàu năng lượng như lipít. Mùa hè cần sử dụng thức ăn giàu vitamin.
Cần bố trí nhà cửa thoáng mát, sử dụng phương tiện chống nóng.
Mặt quần áo đủ ấm, bố trí nhà cửa kín đáo.
Cơ thể tăng sức khoẻ, tăng khả năng chịu đựng.
Phải bố trí hợp lí, thoáng và trồng nhiều cây xanh.
Phải, vì cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm giảm nhiệt độ môi trường
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt
2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống nóng lạnh?
- Mùa hè đội mũ khi ra đường, lao động.
Mùa đông giữ ấm cổ, ngực, chân tay. Ăn thức ăn nóng, giàu lipít…
Rèn luyện thân thể, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
Nơi ở và làm việc phải phù hợp với mùa nóng và mùa lạnh.
-Trồng nhiều cây xanh…
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Trỡnh baứy cụ cheỏ ủie�u hoứa thaõn nhieọt trong caực trửụứng hụùp sau :trụứi noựng , trụứi oi bửực vaứ trụứi reựt.

Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
Mồ hôi tiết nhiều, mang theo nhiệt ra khỏi cơ thể
Mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít, làm giảm sự toả nhiệt qua da
Mao mạch ở da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều tạo điều kiện cho da truyền nhiệt ra ngoài môi trường
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
2. Khi bũ caỷm nóng cần chú ý thửùc hieọn nhửừng vieọc gỡ sau ủaõy :
a. Tắm ngay khi người đang nóng nực.
b. Nghỉ ngơi nơi có nhiều gió để mồ hôi khô nhanh, hạ nhiệt nhanh.
c. Hạ nhiệt một cách từ từ.
d. Tránh ngồi chỗ có gió lùa.
e. Gồm c và d.
Đáp án: e
Tiết 34 THÂN NHIỆT
Thân nhiệt
Sự điều hoà thân nhiệt
III. Phương pháp phòng chống nóng , lạnh.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài tập về nhà:
- Học bài, hiểu rõ cơ chế điều hoà thân nhiệt,
vận dụng các phương pháp chống nóng, chống lạnh.
- Làm bài tập 2, 3 trang 106 SGK.
- Đọc mục em có biết.
2. Chuẩn bị cho tiết học sau:
- Chuẩn bị bài tập trang 107 SGK.
- Tìm hiểu các loại vitamin và muối khoáng qua nội dung
bảng 34.1 và 34.2 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thanh Điền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)