Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép
Chia sẻ bởi Hanh Dung |
Ngày 05/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ?
Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
Mắt không có mi.
Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
Bài 33
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
1. Tiêu hóa:
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.
Hoạt động của hệ tiêu hóa diễn ra như thế nào?
Thức ăn nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dung của enzim tiêu hóa.
Thức ăn tạo thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
Các chất cặn bã thải ra ngoài qua lỗ hậu môn.
Hệ tiêu hóa có 2 phần
Ống tiêu hóa: Miệng Hầu Thực quản Dạ dày Ruột Hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, ruột.
Chức năng
- Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và chất cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
Cá chép hô hấp bằng bộ phận nào ?
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu.
=> Trao đổi chất
Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?
Hãy giải thích hiện tượng:
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu => Trao đổi chất.
Tuần hoàn
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: ……….. và , nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào từ đó chuyển qua , ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo đến cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo trở về . Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng tuần hoàn kín.
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm thất và tâm nhĩ, nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ . Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng tuần hoàn kín.
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu => Trao đổi chất.
Tuần hoàn
Là hệ tuần hoàn kín, gồm tim và hệ mạch:
+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
+ Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Bài tiết
Là hai dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng
Chức năng: Lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
I. THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Hệ thần kinh
Hình 33.2 Sơ đồ hệ thần kinh cá chép
Bộ não.
Tủy sống.
Các dây thần kinh.
Hành khứu giác.
Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
Bộ não.
Tủy sống.
Các dây thần kinh.
Hành khứu giác.
Sơ đồ hệ thần kinh cá chép
Bộ não chia làm mấy phần. Mỗi phần có chức năng như thế nào?
Gồm 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: Điểu khiển nội quan.
I. THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Hệ thần kinh
Hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh.
Bộ não phân hóa, có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
Bộ não gồm 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: Điểu khiển nội quan.
Nêu vai trò của các giác quan. Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá?
2. Giác quan
Mắt: Không có mi nên chỉ nhìn gần.
Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc
Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói, được phủ một lớp da tiết chất nhầy
Mắt không có mi.
Vây cá có hình dáng như bơi chèo giữ chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sự thăng bằng.
Bài 33
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
1. Tiêu hóa:
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.
Hoạt động của hệ tiêu hóa diễn ra như thế nào?
Thức ăn nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dung của enzim tiêu hóa.
Thức ăn tạo thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
Các chất cặn bã thải ra ngoài qua lỗ hậu môn.
Hệ tiêu hóa có 2 phần
Ống tiêu hóa: Miệng Hầu Thực quản Dạ dày Ruột Hậu môn.
Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, ruột.
Chức năng
- Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và chất cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
Cá chép hô hấp bằng bộ phận nào ?
Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu.
=> Trao đổi chất
Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?
Hãy giải thích hiện tượng:
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu => Trao đổi chất.
Tuần hoàn
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: ……….. và , nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào từ đó chuyển qua , ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo đến cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo trở về . Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng tuần hoàn kín.
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Tâm nhĩ
Tâm thất
Động mạch chủ bụng
Các mao mạch mang
Động mạch chủ lưng
6. Các mao mạch ở các cơ quan
7. Tĩnh mạch bụng
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là: tâm thất và tâm nhĩ, nối với các mao mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào động mạch chủ bụng từ đó chuyển qua các mao mạch mang, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi, theo động mạch chủ lưng đến các mao mạch ở các cơ quan cung cấp ôxi và các chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo tĩnh mạch bụng trở về tâm nhĩ . Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng tuần hoàn kín.
2. Tuần hoàn và hô hấp
Hô hấp
- Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu => Trao đổi chất.
Tuần hoàn
Là hệ tuần hoàn kín, gồm tim và hệ mạch:
+ Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
+ Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Bài tiết
Là hai dải thận màu nâu đỏ, nằm sát sống lưng
Chức năng: Lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
I. THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Hệ thần kinh
Hình 33.2 Sơ đồ hệ thần kinh cá chép
Bộ não.
Tủy sống.
Các dây thần kinh.
Hành khứu giác.
Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
Bộ não.
Tủy sống.
Các dây thần kinh.
Hành khứu giác.
Sơ đồ hệ thần kinh cá chép
Bộ não chia làm mấy phần. Mỗi phần có chức năng như thế nào?
Gồm 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: Điểu khiển nội quan.
I. THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
1. Hệ thần kinh
Hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần kinh.
Bộ não phân hóa, có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
Bộ não gồm 5 phần:
+ Não trước: kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: Điểu khiển nội quan.
Nêu vai trò của các giác quan. Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn được cá?
2. Giác quan
Mắt: Không có mi nên chỉ nhìn gần.
Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hanh Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)