Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép
Chia sẻ bởi Hoàng Hải |
Ngày 04/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Cấu tạo trong của cá chép thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Mang( Hệ Hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mangtrong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang- có vai trò trao đổi khí.
Tim(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máuvào động mạch-giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá( Thực quản, dạ dày, ruột gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoan thân,sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
Thận(Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục (hệ sinh dục)
Trong khoan thân, ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồn trứng phát triễn trong mùa sinh sản.
Não( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Tiết 33: Bài 33:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1.Tiêu hoá:
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1. Tiêu hoá:
Đáp án:
1. Miệng
2. Hầu
3. Thực quản
4. Dạ dày
5. Ruột
6. Gan
7. Túi mật
8. Hậu môn
Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
Chuyển thức ăn xuống thực quản
Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Tiết ra dịch mật
Chứa dịch mật- có enzim tiêu hoá thức ăn
Thải chất cặn bã
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1. Tiêu hoá:
Câu hỏi 1: Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
Đáp án:
Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá thức ăn.
Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1.Tiêu hoá:
Câu hỏi 2:
Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá ở cá chép.
Đáp án:
-Cấu tạo:
Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn.
Tuyến tiêu hoá: Tuyến gan, tuyến ruột
-Chức năng:
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Tiết 33: Bài 33:
Câu hỏi 3*:
Em hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.
Đáp án:
Khi bóng hơi thay đổ thể tích:
Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Câu hỏi 3.*:
Em hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Đáp án:
Ở hình A : Bóng hơi phồng to, thể tích của cá tăng khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng mưc nước trong bình dâng lên.
Ở hình B: Bóng hơi xẹp xuống thể tích của cá giảm khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn của nước cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm mực nước trong bình hạ xuống
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Tên của thí nghiệm có thể là gì?
“ Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi” là tên của thí nghiệm.
KẾT LUẬN:
Bóng hơi của cá thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp:
Câu hỏi 1: Cá hô hấp bằng gì?
Câu hỏi 2: Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
Câu hỏi 3: Vì sao trong bể cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
Thảo luận các câu hỏi sau:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp
Đáp án:
Câu 1: Cá hô hấp bằng mang.
Câu 2: Cá cử động há miệng để nước mang theo khí O2 vào các lá mang, lúc này nắp mang khép lại để giữ nước cho các lá mang trao đổi khí. Sau đó nắp mang mở để nước cùng CO2 ra ngoài. Và cứ tiếp tục như vậy giúp cá hô hấp.
Câu 3: Người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh trong các bể cá để khi quang hợp, cây lấy khí CO2 và nhả khí O2 giúp cá hô hấp tốt hơn.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp
Kết luận:
Cơ quan hô hấp của cá là các lá mang bám vào xương cung mang.
Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu trao đổi khí
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
b. Tuần hoàn:
Câu hỏi 1:
Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
Đáp án:
Tuần hoàn của cá chép gồm:
- Tim và mạch máu
Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất
1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
b. Tuần hoàn:
Dựa vào hình 33.1, em hãy hoàn chỉnh thông tin dưới đây:
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là:…………. và …………… Nối với các mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào ……………………………từ đó chuyển qua……………………………, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo…………………..........đến ……………………………........ cung cấp oxi và các chất dinh dưỡngcho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo …………………… trở về................... Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Tâm nhĩ
Tâm thất
ĐM chủ bụng
Các MM mang
ĐM chủ lưng
Các MM ở các cơ quan
Tĩnh mạch bụng
tâm nhĩ
tâm thất
động mạch chủ bụng
các mao mạch mang
động mạch chủ lưng
các mao mạch ở các cơ quan
tâm nhĩ
tĩnh mạch bụng
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
3. Bài tiết:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
3. Bài tiết:
Câu hỏi 1:
Hệ bài tiết của cá chép nằm ở đâu? Có chức năng gì?
Đáp án:
Hai dải thận màu tím đỏ, nằm sát sống lưng, 2 bên cột sống lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
1. Thần kinh:
Câu hỏi 1:
Hệ thần kinh của cá gồm
những bộ phận nào?
Đáp án:
Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:
Trung ương thần kinh:
+ Não: nằm trong hộp sọ
+ Tuỷ sống:nằm trong cột xương sống.
b. Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
1. Thần kinh:
Hành khứu giác
Não trước
Não trung gian
Não giữa( thuỳ thị giác)
Tiểu não
Thuỳ vị giác
Hành tuỷ
Câu hỏi 2:
Bộ não cá chia làm mấy phần?
Mỗi phần có chức năng như thế nào?
Đáp án:
Cấu tạo não cá gồm 5 phần:
Não trước: kém phát triển
Não trung gian
Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
Thần kinh:
Giác quan
Câu hỏi 1:
Nêu vai trò của các giác quan ở cá?
Đáp án:
Mắt( thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định hướng khi bơi.
Mũi( khứu giác): đánh hơi, tìm mồi.
Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản trên đường đi.
Tiết 33: Bài 33:`
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
Thần kinh:
Giác quan
Câu hỏi 2:
Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
Đáp án:
Vì cá có mũi để đánh hơi và tìm mồi.
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
A
B
Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các hệ cơ quan
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Tim cá chép có:
hai ngăn
ba ngăn
bốn ngăn
một ngăn
2. Hệ thần kinh cá chép có:
bộ não trong hộp sọ
tuỷ sống trong cột sống
Các dây thần kinh từ bộ não, tuỷ sống đến các cơ quan
Cả a, b, c.
3. Ở cá chép, tiểu não có chức năng:
a. điều khiển các giác quan.
b. điều khiển và phối hợp các hoạt động phức tạp
c. điều khiển hoạt động nội tiết
d. Cả a, b, c. đều sai.
4. Ở cá chép cơ quan đường bên có tác dụng giúp cá biết được:
các kích thích do áp lực của nước
tốc độ dòng nước
các vật cản để tránh
cả a, b, c đều đúng
V
V
V
V
5. DẶN DÒ:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
Nằm dưới xương nắp mangtrong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang- có vai trò trao đổi khí.
Tim(Hệ tuần hoàn)
Nằm phía dưới khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máuvào động mạch-giúp cho sự tuần hoàn máu.
Hệ tiêu hoá( Thực quản, dạ dày, ruột gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
Bóng hơi
Trong khoan thân,sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
Thận(Hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống, lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
Tuyến sinh dục (hệ sinh dục)
Trong khoan thân, ở cá đực là hai dãi tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồn trứng phát triễn trong mùa sinh sản.
Não( Hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Tiết 33: Bài 33:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1.Tiêu hoá:
Dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32, nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1. Tiêu hoá:
Đáp án:
1. Miệng
2. Hầu
3. Thực quản
4. Dạ dày
5. Ruột
6. Gan
7. Túi mật
8. Hậu môn
Cắn, xé, nghiền nát thức ăn
Chuyển thức ăn xuống thực quản
Chuyển thức ăn xuống dạ dày
Co bóp, nghiền nhuyễn thức ăn
Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng
Tiết ra dịch mật
Chứa dịch mật- có enzim tiêu hoá thức ăn
Thải chất cặn bã
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1. Tiêu hoá:
Câu hỏi 1: Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
Đáp án:
Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá thức ăn.
Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
1.Tiêu hoá:
Câu hỏi 2:
Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá ở cá chép.
Đáp án:
-Cấu tạo:
Ống tiêu hoá: Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn.
Tuyến tiêu hoá: Tuyến gan, tuyến ruột
-Chức năng:
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Tiết 33: Bài 33:
Câu hỏi 3*:
Em hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.
Đáp án:
Khi bóng hơi thay đổ thể tích:
Bóng hơi phồng to giúp cá nổi lên (A).
Bóng hơi thu nhỏ giúp cá chìm sâu ở dưới nước (B).
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
Câu hỏi 3.*:
Em hãy tìm hiểu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm ở hình 33.4 và hãy thử đặt tên cho thí nghiệm.
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Đáp án:
Ở hình A : Bóng hơi phồng to, thể tích của cá tăng khối lượng riêng của cá giảm và nhỏ hơn khối lượng riêng của nước cá nổi. Đồng thời khi thể tích của cá tăng mưc nước trong bình dâng lên.
Ở hình B: Bóng hơi xẹp xuống thể tích của cá giảm khối lượng riêng của cá tăng, lớn hơn của nước cá chìm, đồng thời thể tích của cá giảm mực nước trong bình hạ xuống
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
Tên của thí nghiệm có thể là gì?
“ Thí nghiệm về tác dụng của bóng hơi” là tên của thí nghiệm.
KẾT LUẬN:
Bóng hơi của cá thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp:
Câu hỏi 1: Cá hô hấp bằng gì?
Câu hỏi 2: Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
Câu hỏi 3: Vì sao trong bể cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
Thảo luận các câu hỏi sau:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp
Đáp án:
Câu 1: Cá hô hấp bằng mang.
Câu 2: Cá cử động há miệng để nước mang theo khí O2 vào các lá mang, lúc này nắp mang khép lại để giữ nước cho các lá mang trao đổi khí. Sau đó nắp mang mở để nước cùng CO2 ra ngoài. Và cứ tiếp tục như vậy giúp cá hô hấp.
Câu 3: Người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh trong các bể cá để khi quang hợp, cây lấy khí CO2 và nhả khí O2 giúp cá hô hấp tốt hơn.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
2. Tuần hoàn và hô hấp:
a. Hô hấp
Kết luận:
Cơ quan hô hấp của cá là các lá mang bám vào xương cung mang.
Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu trao đổi khí
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
b. Tuần hoàn:
Câu hỏi 1:
Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
Đáp án:
Tuần hoàn của cá chép gồm:
- Tim và mạch máu
Tim có 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất
1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
2. Tuần hoàn và hô hấp:
b. Tuần hoàn:
Dựa vào hình 33.1, em hãy hoàn chỉnh thông tin dưới đây:
Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch. Tim cá có 2 ngăn là:…………. và …………… Nối với các mạch tạo thành một vòng tuần hoàn kín.
Khi tâm thất co tống máu vào ……………………………từ đó chuyển qua……………………………, ở đây xảy ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu oxi, theo…………………..........đến ……………………………........ cung cấp oxi và các chất dinh dưỡngcho các cơ quan hoạt động. Máu từ các cơ quan theo …………………… trở về................... Khi tâm nhĩ co dồn máu sang tâm thất và cứ như vậy máu được vận chuyển trong một vòng kín.
Tâm nhĩ
Tâm thất
ĐM chủ bụng
Các MM mang
ĐM chủ lưng
Các MM ở các cơ quan
Tĩnh mạch bụng
tâm nhĩ
tâm thất
động mạch chủ bụng
các mao mạch mang
động mạch chủ lưng
các mao mạch ở các cơ quan
tâm nhĩ
tĩnh mạch bụng
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
3. Bài tiết:
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I- CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG:
3. Bài tiết:
Câu hỏi 1:
Hệ bài tiết của cá chép nằm ở đâu? Có chức năng gì?
Đáp án:
Hai dải thận màu tím đỏ, nằm sát sống lưng, 2 bên cột sống lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
1. Thần kinh:
Câu hỏi 1:
Hệ thần kinh của cá gồm
những bộ phận nào?
Đáp án:
Cá có hệ thần kinh ống bao gồm:
Trung ương thần kinh:
+ Não: nằm trong hộp sọ
+ Tuỷ sống:nằm trong cột xương sống.
b. Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
1. Thần kinh:
Hành khứu giác
Não trước
Não trung gian
Não giữa( thuỳ thị giác)
Tiểu não
Thuỳ vị giác
Hành tuỷ
Câu hỏi 2:
Bộ não cá chia làm mấy phần?
Mỗi phần có chức năng như thế nào?
Đáp án:
Cấu tạo não cá gồm 5 phần:
Não trước: kém phát triển
Não trung gian
Não giữa: Lớn, trung khu thị giác
Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp.
Hành tuỷ: điều khiển nội quan
Tiết 33: Bài 33:
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
Thần kinh:
Giác quan
Câu hỏi 1:
Nêu vai trò của các giác quan ở cá?
Đáp án:
Mắt( thị giác): không có mí nên chỉ nhìn gần, định hướng khi bơi.
Mũi( khứu giác): đánh hơi, tìm mồi.
Cơ quan đường bên: chạy từ sau xương nắp mang đến đuôi cá, giúp cá nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản trên đường đi.
Tiết 33: Bài 33:`
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
II- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN CỦA CÁ:
Thần kinh:
Giác quan
Câu hỏi 2:
Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
Đáp án:
Vì cá có mũi để đánh hơi và tìm mồi.
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
A
B
Hãy sắp xếp các cặp ý tương ứng về chức năng của các hệ cơ quan
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Tim cá chép có:
hai ngăn
ba ngăn
bốn ngăn
một ngăn
2. Hệ thần kinh cá chép có:
bộ não trong hộp sọ
tuỷ sống trong cột sống
Các dây thần kinh từ bộ não, tuỷ sống đến các cơ quan
Cả a, b, c.
3. Ở cá chép, tiểu não có chức năng:
a. điều khiển các giác quan.
b. điều khiển và phối hợp các hoạt động phức tạp
c. điều khiển hoạt động nội tiết
d. Cả a, b, c. đều sai.
4. Ở cá chép cơ quan đường bên có tác dụng giúp cá biết được:
các kích thích do áp lực của nước
tốc độ dòng nước
các vật cản để tránh
cả a, b, c đều đúng
V
V
V
V
5. DẶN DÒ:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép
Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)