Bài 32. Tổng kết phần Tập làm văn
Chia sẻ bởi Hoàng Viết Quý |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Tổng kết phần Tập làm văn thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 164: Tổng kết phần tập làm văn.
II.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
*Hãy chứng minh rằng giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học có sự liên quan đến nhau:
-Kiểu văn bản nghị luận và tác phẩm nghị luận?
-Kiểu văn bản tự sự và tác phẩm tự sự?
-Kiểu văn bản biểu cảm và tác phẩm trữ tình?
II.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
-Qua văn qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết tập làm văn.
+Mô phỏng.
+Học phương pháp kết cấu.
+Học cách diễn đạt.
+Gợi ý sáng tạo.
->Đọc nhiều để học cách viết tốt.không đọc ít đọc viết không tốt không hay.
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt,văn và tập làm văn.
II.Phần văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt, văn và tập làm văn:
-Nắm được kiến thức cơ bản của phần tiếng việt:
+Sẽ có kĩ năng dùng từ,đặt câu,viết đoạn văn,có cách diễn đạt hay.
+Tránh được những lỗi thường gặp khi nói viết.
3.ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn:
-Đọc văn bản tự sự,miêu tả giúp kể chuyện và làm văn miêu tả hay,sinh động,hấp dẫn.
-Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho hoc sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày một vấn đề một tư tưởng.
-Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị luận.
II.Các kiểu văn bản trọng tâm:
1.Văn bản thuyết minh:
a.Mục đích biểu đạt: Giúp cho người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn về đối tượng.
b.Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị:
-Quan sát để nắm được những tri thức khách quan về đối tượng.
-Nắm được các phương pháp thuyết minh.
-Nắm được bố cục, cách trình bày.
c.Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh:
Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê, dùng số liệu
d.Ngôn ngữ trong vă bản thuyết minh: Chính xác, khoa học.
2.Văn bản tự sự:
a.Mục đích biểu đạt: Biểu hiện con người,qui luật đời sống,bày tỏ tình cảm,thái độ.
b.Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự:
Sự việc,nhân vật,tình huống,hành động,lời kể..
c.Sự kết hợp giữatự sự với các yếu tố miêu tả,nghị luận,biểu cảm:
-Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả.
-Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử dụng yếu tố nghị luận.
-Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết sử dụng yếu tố biểu cảm.
d.Ngôn ngữ trong văn bản tự sự:Sử dụng nhiều từ chỉ hành động,từ giới thiệu,từ chỉ thời gian,không gian.
-
3.Văn bản nghị luận:
a.Mục đích biểu đạt: thuyết phục người đọc đi theo cái đúng,cái tốt,từ bỏ cái sai,cái xấu.
b.Các yếu tố tạo thành: Luận điểm,luận cứ,lập luận.
c.Yêu cầu đối với luận điểm,luận cứ,lập luận:
-Luận điểm,luận cứ: Phải đúng đắn,chân thật
-Lập luận:Chặt chẽ, hợp lí.
d.Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng đạo lí.
e.Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ.
*Bài tập:
1/ Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong SGK ngữ văn 9?
Thuyết minh.
Tự sự.
Nghị luận .
Miêu tả.
2/ Hãy lập sơ đồ các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS?
II.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
*Hãy chứng minh rằng giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học có sự liên quan đến nhau:
-Kiểu văn bản nghị luận và tác phẩm nghị luận?
-Kiểu văn bản tự sự và tác phẩm tự sự?
-Kiểu văn bản biểu cảm và tác phẩm trữ tình?
II.Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
-Qua văn qua đọc hiểu văn bản hình thành kĩ năng viết tập làm văn.
+Mô phỏng.
+Học phương pháp kết cấu.
+Học cách diễn đạt.
+Gợi ý sáng tạo.
->Đọc nhiều để học cách viết tốt.không đọc ít đọc viết không tốt không hay.
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt,văn và tập làm văn.
II.Phần văn trong chương trình ngữ văn trung học cơ sở:
1.Mối quan hệ giữa phần văn và tập làm văn:
2.Mối quan hệ giữa phần tiếng việt, văn và tập làm văn:
-Nắm được kiến thức cơ bản của phần tiếng việt:
+Sẽ có kĩ năng dùng từ,đặt câu,viết đoạn văn,có cách diễn đạt hay.
+Tránh được những lỗi thường gặp khi nói viết.
3.ý nghĩa của các phương thức biểu đạt đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn:
-Đọc văn bản tự sự,miêu tả giúp kể chuyện và làm văn miêu tả hay,sinh động,hấp dẫn.
-Đọc văn bản nghị luận, thuyết minh giúp cho hoc sinh cách tư duy lô gíc khi trình bày một vấn đề một tư tưởng.
-Đọc văn bản biểu cảm giúp học sinh có cảm xúc sâu sắc hơn khi làm bài nghị luận.
II.Các kiểu văn bản trọng tâm:
1.Văn bản thuyết minh:
a.Mục đích biểu đạt: Giúp cho người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn về đối tượng.
b.Muốn làm văn bản thuyết minh cần chuẩn bị:
-Quan sát để nắm được những tri thức khách quan về đối tượng.
-Nắm được các phương pháp thuyết minh.
-Nắm được bố cục, cách trình bày.
c.Các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh:
Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê, dùng số liệu
d.Ngôn ngữ trong vă bản thuyết minh: Chính xác, khoa học.
2.Văn bản tự sự:
a.Mục đích biểu đạt: Biểu hiện con người,qui luật đời sống,bày tỏ tình cảm,thái độ.
b.Các yếu tố tạo thành văn bản tự sự:
Sự việc,nhân vật,tình huống,hành động,lời kể..
c.Sự kết hợp giữatự sự với các yếu tố miêu tả,nghị luận,biểu cảm:
-Để câu chuyện sinh động,hấp dẫn cần biết miêu tả.
-Để câu chuyện sâu sắc,giàu tính triết lí cần biết sử dụng yếu tố nghị luận.
-Để thể hiện thái độ,tình cảm với nhân vật cần biết sử dụng yếu tố biểu cảm.
d.Ngôn ngữ trong văn bản tự sự:Sử dụng nhiều từ chỉ hành động,từ giới thiệu,từ chỉ thời gian,không gian.
-
3.Văn bản nghị luận:
a.Mục đích biểu đạt: thuyết phục người đọc đi theo cái đúng,cái tốt,từ bỏ cái sai,cái xấu.
b.Các yếu tố tạo thành: Luận điểm,luận cứ,lập luận.
c.Yêu cầu đối với luận điểm,luận cứ,lập luận:
-Luận điểm,luận cứ: Phải đúng đắn,chân thật
-Lập luận:Chặt chẽ, hợp lí.
d.Dàn ý chung của bài nghị luận về một sự việc,hiện tượng đời sống hoặc một vấn đề tư tưởng đạo lí.
e.Dàn ý chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích) hoặc về một đoạn thơ, bài thơ.
*Bài tập:
1/ Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong SGK ngữ văn 9?
Thuyết minh.
Tự sự.
Nghị luận .
Miêu tả.
2/ Hãy lập sơ đồ các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Viết Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)