Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Tuyết |
Ngày 29/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
6
Dạng bài tập định tính: Bài 1 .
Cho các chất sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một hãy ghi dấu x vào ô có phản ứng xảy ra .
x
x
x
x
x
x
Bài tập 2:
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a. HClO Cl2 NaCl NaOH
HCl
b. Cu C CO2 CaCO3
CO
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(4)
2. Cl2 + 2Na 2 NaCl
đpmn
?
4. Cl2 + H2 2HCl
3. 2 NaCl + 2H2O 2 NaOH + Cl2 + H2
1. Cl2 + H2O HCl + HClO
?
?
to
?
HD: a.
b.
1. C + 2CuO
?
to
2 Cu + CO2
2. C + O2
?
to
CO2
3. CO2 + Ca(OH)2
?
CaCO3 + H2O
4. C + CO2
to
?
2CO
2.Dạng bài tập định lượng:
Bài 1 : (Giải bài tập 6, trang 103 – SGK)
Tóm tắt: 69,6g MnO2 + HClđặc dư Khí X.
Khí X + 500ml dd NaOH 4M dd A.
Tính CM của các chất trong dd A.
7
Giải.
-nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol . 500ml= 0,5l
-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol .
Các phương trình phản ứng xảy ra:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
1mol 1mol
0.8mol 0.8mol
CI2 +2 NaOH NaCI + NaCIO+ H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0.8mol 1,6mol 0.8mol 0.8mol
Dung dịch A gồm NaCI + NaCIO và NaOH dư.
NaOH dư 0,4mol CMNaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M
CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M
CMNaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt,biết rằng khi cho 32gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn.Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160.
Hướng dẫn bài tập 5
a/ Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe = 22,4 :56 = 0,4 (mol)
PTHH : FexOy + yCO xFe + yCO2
1mol xmol
0,4/x 0,4
n FexOy = 0,4/x (mol)
32:0,4/x=160 (1) x = 2 thay vào (2)
Ta có : ( 56x +16y) = 160 . (2) y = 3
Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3
Ôn tập phần kiến thức cần nhớ.
Hoàn thành bài tập: 5, 6 (103 SGK).
Tìm hiểu chương 4:
Hiđrocacbon - Nhiên liệu
+ Bài 34
*HU?NG D?N D?N Dề :
Dạng bài tập định tính: Bài 1 .
Cho các chất sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một hãy ghi dấu x vào ô có phản ứng xảy ra .
x
x
x
x
x
x
Bài tập 2:
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
a. HClO Cl2 NaCl NaOH
HCl
b. Cu C CO2 CaCO3
CO
(1)
(2)
(3)
(1)
(2)
(3)
(4)
(4)
2. Cl2 + 2Na 2 NaCl
đpmn
?
4. Cl2 + H2 2HCl
3. 2 NaCl + 2H2O 2 NaOH + Cl2 + H2
1. Cl2 + H2O HCl + HClO
?
?
to
?
HD: a.
b.
1. C + 2CuO
?
to
2 Cu + CO2
2. C + O2
?
to
CO2
3. CO2 + Ca(OH)2
?
CaCO3 + H2O
4. C + CO2
to
?
2CO
2.Dạng bài tập định lượng:
Bài 1 : (Giải bài tập 6, trang 103 – SGK)
Tóm tắt: 69,6g MnO2 + HClđặc dư Khí X.
Khí X + 500ml dd NaOH 4M dd A.
Tính CM của các chất trong dd A.
7
Giải.
-nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol . 500ml= 0,5l
-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol .
Các phương trình phản ứng xảy ra:
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1)
1mol 1mol
0.8mol 0.8mol
CI2 +2 NaOH NaCI + NaCIO+ H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0.8mol 1,6mol 0.8mol 0.8mol
Dung dịch A gồm NaCI + NaCIO và NaOH dư.
NaOH dư 0,4mol CMNaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M
CM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6M
CMNaClO =0,8 : 0,5 = 1,6M
Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt,biết rằng khi cho 32gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn.Biết khối lượng mol của oxit sắt là 160.
Hướng dẫn bài tập 5
a/ Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe = 22,4 :56 = 0,4 (mol)
PTHH : FexOy + yCO xFe + yCO2
1mol xmol
0,4/x 0,4
n FexOy = 0,4/x (mol)
32:0,4/x=160 (1) x = 2 thay vào (2)
Ta có : ( 56x +16y) = 160 . (2) y = 3
Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3
Ôn tập phần kiến thức cần nhớ.
Hoàn thành bài tập: 5, 6 (103 SGK).
Tìm hiểu chương 4:
Hiđrocacbon - Nhiên liệu
+ Bài 34
*HU?NG D?N D?N Dề :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Tuyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)