Bài 31. Trao đổi chất

Chia sẻ bởi Vũ Thị Tâm | Ngày 01/05/2019 | 181

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Trao đổi chất thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
a. Thí nghiệm:
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Ban đầu
Sau 3h 30'
Sau 4 ngày
Sau 10 ngày
Sau 12 ngày
PHIẾU HỌC TẬP
( Mục I. Sự trao đổi nước và các chất hoà tan qua màng)
Câu 1: Hãy quan sát các hình ảnh trên mô hình thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
20,5
3
10
0
Xanh nhạt hơn trong ống
Xanh như trong ống
Xanh như trong ống
Xanh như trong ống

Câu 2: Giải thích kết quả thu được từ thí nghiệm ( sự thay đổi mực nước và màu sắc).
PHIẾU HỌC TẬP
( Mục I. Sự trao đổi nước và các chất hoà tan qua màng)
Nước dâng lên trong ống là do nước trong chậu đã qua màng vào trong ống.
Sự thay đổi mực nước:
Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
a. Thí nghiệm:
b.Hiện tượng thẩm thấu và cơ chế trao đổi nước:
Thẩm thấu là hiện tượng nước vận chuyển qua màng từ dung dịch loãng (nhược trương) đến dung dịch đặc ( ưu trương)
Cơ chế:
Dung dịch loãng
Dung dịch đặc
Nước
Thẩm thấu

Câu 2: Giải thích kết quả thu được từ thí nghiệm ( sự thay đổi mực nước và màu sắc).
PHIẾU HỌC TẬP
( Mục I. Sự trao đổi nước và các chất hoà tan qua màng)
Nước trong chậu có màu xanh ngày càng đậm cho đến khi có màu xanh giống như trong ống thì không thay đổi màu sắc nữa vì Cu2+ đã đi từ trong ống ra chậu cho đến khi cân bằng nồng độ.
Sự thay đổi màu sắc:
Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
a. Thí nghiệm:
b.Hiện tượng thẩm thấu và cơ chế trao đổi nước:
Thẩm tách là hiện tượng các chất hoà tan vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Cơ chế:
Nồng độ cao
Nồng độ thấp
Chất hoà tan
Thẩm tách
c.Hiện tượng thẩm tách và cơ chế trao đổi các chất hoà tan:

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
2. Sự trao đổi khí:
a. Ví dụ:
Phế bào
Máu
O 2
CO 2

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
2. Sự trao đổi khí:
a. Ví dụ:
b.Hiện tượng khuếch tán và cơ chế trao đổi khí:
Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất đi từ môi trường có nồng độ cao đến môi trường có nồng độ thấp.
Cơ chế:
Nồng độ cao
Nồng độ thấp
Chất khí
Khuếch tán

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
1.Sự trao đổi nước và các chất hoà tan:
2. Sự trao đổi khí:
3.Kết luận:
Các chất hoà tan và nước được vận chuyển qua màng khi có sự chênh lệch nồng độ.

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
II. Đặc tính của màng trong trao đổi chất:
1.Tính chọn lọc của màng:

(1)
(2)
a. Cơ chế vật lý:
Lớp Lipid kép
Protein xuyên màng
Màng tế bào chỉ cho những chất có kích thước nhỏ hơn lỗ màng đi qua.

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
II. Đặc tính của màng trong trao đổi chất:
1.Tính chọn lọc của màng:
b.Cơ chế sinh lý::
Màng ruột có khả năng hấp thụ gluco đưa vào máu, nhưng lại không hấp thụ nọc rắn (nếu không bị viêm nhiễm)
Cơ chế: Màng sống có khả năng lựa chọn cho hoặc không cho các chất qua màng.
Ví dụ:

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
II. Đặc tính của màng trong trao đổi chất:
1.Tính chọn lọc của màng:
2. Khả năng hoạt tải của màng:
Ví dụ:
Ure, các photphat và sunfat vận chuyển từ máu vào nước tiểu.
Cơ chế vận chuyển Na+, K+ qua màng tế bào

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
II. Đặc tính của màng trong trao đổi chất:
2. Khả năng hoạt tải của màng:
Ví dụ:
Cơ chế:
Chất hoà tan ở nơi có nồng độ thấp
Chất hoà tan ở nơi có nồng độ cao
Hoạt tải
Enzime + ATP
Ẩm bào
Thực bào
Những biến dạng của màng:

Bài 7:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO.
I. Sự trao đổi nước, chất khí và các chất hoà tan trong nước:
II. Đặc tính của màng trong trao đổi chất:
3.Những biến dạng của màng:
Màng tế bào có thể cho các chất có kích thước lớn hơn lỗ màng đi qua bằng cách lõm xuống và hình thành không bào tiêu hoá bao lấy chất đó.
Cơ chế:
Ví dụ:
Ẩm bào: thức ăn dạng lỏng
Thực bào: thức ăn dạng rắn
Kết luận chung:
Màng tế bào là một màng sống nên có thể vận chuyển các chất qua màng một cách chọn lọc.
Cơ chế trao đổi chất qua màng
Cơ chế vật lý
Cơ chế sinh lý
Thẩm thấu
Thẩm tách
Khuếch tán
Sàng lọc
Chọn lọc
Hoạt tải
Biến dạng màng
(Ngoài)
Màng
(Trong)
Loãng
Đậm
Nồng độ cao
(2)
Nồng độ thấp
(3)
Nồng độ cao
(4)
Nồng độ thấp
Kích thước lớn (thức ăn dạng lỏng và rắn)
(5)
(1)
Hãy sử dụng các kiến thức vừa học để điền vào các số(1), (2), (3), (4), (5) các cơ chế thích hợp:
Nước
Chất hoà tan
Chất khí
Thẩm tách
Hoạt tải
Khuếch tán
Biến dạng
Thẩm thấu
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)