Bài 31. Trao đổi chất
Chia sẻ bởi Trần An Sinh |
Ngày 01/05/2019 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Trao đổi chất thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
hội thi giáo viên dạy giỏi
Huyện Hải Hậu
Năm học 2010 - 2011
ĐV: Trường THCS Hải Hưng
Sau 30 năm
Sau 30 năm
Chương VI: Trao đổi chất
và năng lượng
Bài 31: Trao đổi chất
Phiếu học tập:nêu Vai trò của hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết
Trong cơ thể?
Phiếu học tập: Vai trò của hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết
Trong cơ thể
Lấy khí oxi từ môi trường ngoài, thải khí cacbonic ra môi trường ngoài.
Lấy thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài, biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải các chất thừa ra môi trường ngoài.
Lọc từ máu các chất thảI, bài tiết ra ngoài qua nước tiểu và mồ hôi.
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu,mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
II. Trao đổi chất giữa Tế Bào và môi trường trong
Tế bào
Nước mô
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
O2, các chất dinh dưỡng, nước,muối khoáng
CO2 và các chất thải
Năng lượng
Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm gì?
( thực hiện hoạt động sống)
Máu và nước mô cung cấp oxi, chất dinh dưỡng và muối khoáng cho tế bào
Tạo ra
các sản phẩm là năng lượng,
CO2, các chất thải.
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
MôI trường ngoài
Sản phẩm phân hủy
Nước tiểu
Chất Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Phân
O2
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môI trường trong
biểu hiện như thế nào?
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
Nước tiểu
Phân
MôI trường ngoài
Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Sản phẩm phân hủy
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Năng lượng
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
MôI trường ngoài
Sản phẩm phân hủy
Nước tiểu
Chất Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Phân
O2
Sau 30 năm
Sau 30 năm
Gi nhớ: Trao đổi chất ở cơ thể sống xảy ra ở hai cấp độ
- Cấp độ cơ thể:
- Cấp độ tế bào:
* Cơ thể là một thể thông nhất toàn vẹn.
* Trao đổi chất thì cơ thể sống mới tồn tại và phất triển.
Trao đổi
chất
..... (1): Cơ thể
.......... (3): Khí CO2, các chất thải
Cấp độ tế bào: Tế bào
Lấy từ môi trường ngoài:................ (2)
Thải vào môi trường trong: .............. (5)
........... (4): Khí O2 và các chất dinh dưỡng
Cấp độ cơ thể
Khí O2, thức ăn, nước, muối khoáng
Thải ra môi trường ngoài
Nhận từ môi trường trong
Khí CO2, các sản phẩm phân huỷ
Bài tập:
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1.Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể được thể hiện
a. Cơ thể thu nhận thức ăn, ôxi, nước,muối khoáng từ môi trường ngoài qua hệ tiêu hoá , hô hấp
b. Cơ thể giữ lại toàn bộ các sản phẩm thừa ,khí CO2
c. Cơ thể thải loại những chất cặn bã ,khí CO2 ra ngoài môi trường ngoài qua hệ tiêu hoá , hô hấp , bài tiết
d. Cả a , c đúng
Câu 2. Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào biểu hiện ở
a. Tế bào trao đổi chất với môi trường trong
b. Môi trường trong cung cấp Ôxi và dinh dưỡng cho tế bào
c. Tế bào thải vào máu khí cácbonic và sản phẩm bài tiết
d. Cả a , b , c đúng
Câu3. Những chất được máu và nước mô vận chuyển đến
tế bào là:
a. khí cácbonic va muối khoáng
b. Prôtêin ,gluxit,chất thải
c. Các chất dinh dưỡng và ôxi
d. Cả a , b đúng
Câu 4.Tế bào thải vào môi trường trong các sản phẩm là
a. Khí cácboníc và chất dinh dưỡng
b. Khi cácbonic và chất cặn bã
c. khí ôxi và khí cácboníc
d. Khí ôxi và chất cặn bã
Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ SGK Tr 101
- Trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 SGK
- Đọc trước bài "Chuyển Hoá"
hội thi giáo viên dạy giỏi
Huyện Hải Hậu
Năm học 2010 - 2011
ĐV: Trường THCS Hải Hưng
Sau 30 năm
Sau 30 năm
Chương VI: Trao đổi chất
và năng lượng
Bài 31: Trao đổi chất
Phiếu học tập:nêu Vai trò của hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết
Trong cơ thể?
Phiếu học tập: Vai trò của hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết
Trong cơ thể
Lấy khí oxi từ môi trường ngoài, thải khí cacbonic ra môi trường ngoài.
Lấy thức ăn, nước, muối khoáng từ môi trường ngoài, biến đổi thành chất dinh dưỡng và thải các chất thừa ra môi trường ngoài.
Lọc từ máu các chất thảI, bài tiết ra ngoài qua nước tiểu và mồ hôi.
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu, mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
Môi trường ngoài
Cơ thể
Hệ hô hấp
Hệ tiêu hoá
Hệ bài tiết
Môi trường ngoài
Ôxi
Thức ăn, nước
muối khoáng
CO2
Phân
Nước tiểu,mồ hôi
Hình 31-1. Sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
II. Trao đổi chất giữa Tế Bào và môi trường trong
Tế bào
Nước mô
Mao mạch máu
Mao mạch bạch huyết
O2, các chất dinh dưỡng, nước,muối khoáng
CO2 và các chất thải
Năng lượng
Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm gì?
( thực hiện hoạt động sống)
Máu và nước mô cung cấp oxi, chất dinh dưỡng và muối khoáng cho tế bào
Tạo ra
các sản phẩm là năng lượng,
CO2, các chất thải.
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
MôI trường ngoài
Sản phẩm phân hủy
Nước tiểu
Chất Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Phân
O2
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môI trường trong
biểu hiện như thế nào?
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
Nước tiểu
Phân
MôI trường ngoài
Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Sản phẩm phân hủy
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Năng lượng
Tế bào
Nước mô
Mao mạch Máu
Cơ thể
MôI trường ngoài
Sản phẩm phân hủy
Nước tiểu
Chất Dinh dưỡng,nước,muối khoáng
Thức ăn, nước, muối khoáng.
Phân
O2
Sau 30 năm
Sau 30 năm
Gi nhớ: Trao đổi chất ở cơ thể sống xảy ra ở hai cấp độ
- Cấp độ cơ thể:
- Cấp độ tế bào:
* Cơ thể là một thể thông nhất toàn vẹn.
* Trao đổi chất thì cơ thể sống mới tồn tại và phất triển.
Trao đổi
chất
..... (1): Cơ thể
.......... (3): Khí CO2, các chất thải
Cấp độ tế bào: Tế bào
Lấy từ môi trường ngoài:................ (2)
Thải vào môi trường trong: .............. (5)
........... (4): Khí O2 và các chất dinh dưỡng
Cấp độ cơ thể
Khí O2, thức ăn, nước, muối khoáng
Thải ra môi trường ngoài
Nhận từ môi trường trong
Khí CO2, các sản phẩm phân huỷ
Bài tập:
Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong sơ đồ sau:
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1.Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể được thể hiện
a. Cơ thể thu nhận thức ăn, ôxi, nước,muối khoáng từ môi trường ngoài qua hệ tiêu hoá , hô hấp
b. Cơ thể giữ lại toàn bộ các sản phẩm thừa ,khí CO2
c. Cơ thể thải loại những chất cặn bã ,khí CO2 ra ngoài môi trường ngoài qua hệ tiêu hoá , hô hấp , bài tiết
d. Cả a , c đúng
Câu 2. Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào biểu hiện ở
a. Tế bào trao đổi chất với môi trường trong
b. Môi trường trong cung cấp Ôxi và dinh dưỡng cho tế bào
c. Tế bào thải vào máu khí cácbonic và sản phẩm bài tiết
d. Cả a , b , c đúng
Câu3. Những chất được máu và nước mô vận chuyển đến
tế bào là:
a. khí cácbonic va muối khoáng
b. Prôtêin ,gluxit,chất thải
c. Các chất dinh dưỡng và ôxi
d. Cả a , b đúng
Câu 4.Tế bào thải vào môi trường trong các sản phẩm là
a. Khí cácboníc và chất dinh dưỡng
b. Khi cácbonic và chất cặn bã
c. khí ôxi và khí cácboníc
d. Khí ôxi và chất cặn bã
Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ SGK Tr 101
- Trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 SGK
- Đọc trước bài "Chuyển Hoá"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần An Sinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)