Bài 31. Tổng kết phần Văn

Chia sẻ bởi Trương Thị Thu Thủy | Ngày 03/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tổng kết phần Văn thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng một đoạn văn bản “Tình sông núi”. Cho biết hoàn cảnh sáng tác và nội dung chính của bài thơ.
Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu
Vào nhà ngục Quảng Đông…
Đập đá Côn Lôn
Muốn làm thằng Cuội
Hai chữ nước nhà
Nhớ rừng
Ông đồ
Quê hương
Khi con tu hú
Phan Bội Châu
Phan Châu Trinh
Tản Đà
Trần Tuấn Khải
Thế Lữ
Vũ Đ. Liên
Tế Hanh
Tố Hữu
Thất ngôn bát cú ĐL
Thất ngôn bát cú ĐL
Thất ngôn bát cú ĐL
Song thất lục bát
Thơ 8 chữ
Thơ 5 chữ
Thơ 8 chữ
Thơ lục bát
Phong thái ung dung và khí phách kiên cường của nhà chí sĩ yêu nước.
Khắc hoạ hình tượng người anh hùng cứu nước lẫm liệt, ngang tàng.
Bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, thoát ly bằng mộng tưởng.
Mượn câu chuyện lịch sử để thể hiện tình yêu mãnh liệt đối với nước nhà.
Khao khát tự do, yêu nước thầm kín.
Nỗi niềm nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
Hình ảnh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống của làng chài quê hương.
Lòng yêu cuộc sống, khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ CM..
Trang 4
Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu
Tức cảnh Pác Bó
Vọng nguyệt
Tẩu lộ
Chiếu dời đô
Hịch tướng sĩ
Nước Đại Việt ta
Bàn luận phép học
Thuế máu
HồChíMinh
HồChíMinh
HồChíMinh
Lý Công Uẩn
Trần Quốc Tuấn
Nguyễn Trãi
Nguyễn Thiếp
Nguyễn Ái Quốc
Thất ngôn tứ tuyệt.
Tứ tuyệt Đường luật
Tứ tuyệt Đường luật
Chiếu
Hịch
Cáo
Tấu
Chính luận
Lòng lạc quan, phong thái ung dung trong cuộc sống cách mạng gian khổ.
Tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung ngay cả trong cảnh ngục tù.
Bài thơ mang ý nghĩa sâu sắc: từ việc đi đường núi đến chân lý đường đời.
Khát vọng về một đât nước độc lập thống nhất, ý chí tự cường của Đại Việt
Tinh thần yêu nước, căm thù giặc, ý chí quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược.
Tuyên bố chủ quyền, tuyên ngôn độc lập
Bài văn nêu rõ mục đích, phương pháp học để trở thành người có ích
Vạch trần tội ác của bọn thực dân Pháp xâm lược đối với người dân thuộc địa.
Trang 3
Tiết 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN
I. Hệ thống hoá các tác phẩm đã học: 
II. So sánh các bài thơ trong bài 15 – 16 với bài 18 – 19: 
1. So sánh:
2. Kết luận:
Sự đổi mới của thơ mới chủ yếu không phải ở phương diện thể thơ mà là ở chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ.
Thể thơ với số câu, số chữ được hạn định, với luật bằng trắc, qui tắc gieo vần khá chặt chẽ.
Luật thơ: tuân thủ rất chặt chẽ quy tắc của thơ luật Đường.
Luật thơ: linh hoạt, tự do hơn, không gò bó như thơ luật Đường.
Ngôn ngữ: tính chất ước lệ, tượng trưng.
Ngôn ngữ: chân thực, gần gũi, phóng khoáng.
Trang 6
Trang 7
Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các bài thơ ra đời trước năm 1932 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, Muốn làm thằng Cuội) và các bài thơ mới (Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương)
NHÓM 1
Vì sao các bài thơ : Nhớ rừng, Ông đồ, Quê hương được gọi là Thơ Mới? Hãy đọc lại những câu thơ mà em thích nhất trong các bài thơ đó.
NHÓM 2
Trang 6
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi !
Trần thế em nay chán nửa rồi
Cung quế đã ai ngồi đó chửa ?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi !
Có bầu có bạn can chi tủi
Cùng gió cùng mây, thế mới vui !
Rồi cứ mỗi đêm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
Đọc thuộc lòng bài thơ, cho biết tên tác giả, tác phẩm, hình thức nghệ thuật nổi bật?
Muốn làm thằng Cuội
(Tản Đà)
2
3
4
1
TN
Trang 8
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi !
Trần thế em nay chán nửa rồi
Cung quế đã ai ngồi đó chửa ?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi !
Có bầu có bạn can chi tủi
Cùng gió cùng mây, thế mới vui !
Rồi cứ mỗi đêm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
Đọc thuộc lòng bài thơ, cho biết tên tác giả, tác phẩm, hình thức nghệ thuật nổi bật?
Muốn làm thằng Cuội
(Tản Đà)
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
B. Qua Đèo Ngang.
C. Nhớ rừng.
D. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
A. Lượm.
Trong các bài thơ sau đây, bài nào thuộc phong trào Thơ Mới ?
Bài vừa học:
1. Tập đọc diễn cảm các văn bản.
2. Học thuộc bảng hệ thống hóa kiến thức.
3. Học thuộc lòng các đoạn thơ văn mà em yêu thích.
Bài sắp học:
Tiết 133. ÔN TẬP PHẦN TiẾNG ViỆT HỌC KÌ II
1. Ôn lại các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định…
2. Hành động nói, lượt lời trong hội thoại.
3. Tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thu Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)