Bài 31. Tổng kết phần Văn
Chia sẻ bởi Trần Đnh Giá |
Ngày 02/05/2019 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Tổng kết phần Văn thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1
QÚI THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY NGỮ VĂN 8
GV: Trần Đình Giá
2
***************************************************
Tiết 125:
TỔNG KẾT
PHẦN VĂN
3
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1 - C
2 - D
3 - A
4 - E
5 - B
4
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN THƠ
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN VH NƯỚC NGOÀI VÀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG
5
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
1-Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
2- Đập đá ở Côn Lôn
3 - Muốn làm thằng Cuội
4- Hai chữ nước nhà
5- Nhớ rừng
6 - Ông đồ
7- Quê hương
8- Khi con tu hú
9 - Tức cảnh Pác Bó
10 - Ngắm trăng
11 - Đi đường
=> Nhóm 1
=>Nhóm 2
=>Nhóm 3
Nhóm 4 => Rút ra nét khái quát chung cơ bản của các tác phẩm thơ này?
6
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Bài 15)
Phan Bội Châu
1867-1940
Đường luật thất ngôn bát cú
2
Đập đá ở Côn Lôn
(Bài 15)
Phan Châu Trinh
1872-1926
Đường luật thất ngôn bát cú
3
4
Muốn làm thằng Cuội
(Bài 16)
Tản Đà
1889-1939
Đường luật thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà (trích)
(Bài 17)
á Nam Trần Tuấn Khải
1895-1983
Song thất lục bát
Nghệ thuật
Điệp ngữ, giọng điệu hào hùng
- Phong thái ung dung đàng hoàng, khí phách kiên cường bất khuất của Phan Bội Châu.
So sánh, đối, giọng điệu hào hùng
- Hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng cứu nước.
Điệp ngữ, câu hỏi tu từ
- Tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa.
Giọng điệu trữ tình thống thiết
- Mượn câu chuyện lịch sử khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào .
7
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nghệ thuật
5
Nhớ rừng
(Bài 18)
Thế Lữ
1907-1989
Thơ tự do tám chữ
6
Ông đồ
(Bài 18)
Vũ Đình Liên
1913-1996
7
8
Quê hương
(Bài 19)
Tế Hanh
1921
Khi con tu hú
(Bài 19)
Tố Hữu
1920-2002
Lục bát
Thơ tự do năm chữ
Thơ tự do tám chữ
Nội dung
Điệp ngữ, nhân hóa, Nghệ thuật tạo hình đặc sắc
ẩn dụ, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình
Nhân hóa, so sánh
Điệp ngữ, câu hỏi cảm thán
- Niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.
- Mượn lời con hổ khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước
- Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương , cuộc sống người dân chài tha thiết của nhà thơ .
- Tình yêu cuộc sống và khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi..
Nghệ thuật
8
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nghệ thuật
9
Tức cảnh
Pác Bó
(Bài 20)
Hồ
Chí
Minh
1890
1969
Đường
luật
thất
ngôn
tứ
tuyệt
10
Ngắm trăng
(Bài 21)
11
Đi đường
(Bài 21)
Nội dung
- Đối, từ láy
Từ nhiều nghĩa
Điệp ngữ
Nhân hóa
Điệp ngữ
- Hình ảnh thơ đa nghĩa
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó .
Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong ngục tù khổ cực tăm tối .
Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thăng lợi vẻ vang.
10
9
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
*/ Thể loại :
*/ Nội dung
- Thơ Đường luật
- Thơ tự do
- Thơ lục bát
- Tinh thần lạc quan, khát khao tự do.
-Tình yêu thiên nhiên, đất nước và con người.
*/ Nghệ thuật :
Điệp ngữ
So sánh, ẩn dụ
Nhân hóa
- Câu hỏi tu từ
10
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 -19:
Bài 18 - 19: - Nhớ rừng
- Quê hương
- Ông đồ
Bài 15 -16 : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Đập đá ở Côn Lôn - Muốn làm thằng Cuội .
Sáng tác sau năm 1930
Sáng tác trước năm 1930
Thơ mới
Thơ cổ
- Cảm xúc mới, tư duy mới cái "Tôi" được đề cao trực tiếp.
- Luật bằng trắc và quy tắc gieo vần không chặt chẽ, gò bó mà nhịp điệu thơ linh hoạt tự do.
- Thể thơ tự do, số câu chữ không hạn định.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, lời thơ tự nhiên ít tính ước lệ.
- Cảm xúc cũ, tư duy cũ, cái "Tôi " chưa được đề cao.
- Hình ảnh thơ mang tính ước lệ văn chương .
Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật, số câu chữ hạn định.
- Luật bằng trắc, phép đối , quy tắc gieo vần chặt chẽ , nhịp điệu thơ cố định.
11
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Vẫn là hào kiệt, / vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân / thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà / trong bốn biển,
Lại người có tội / giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt / bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan / cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, / còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm / sợ gì đâu.
Sáng tác năm 1914
- Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật
Nhịp thơ cố định 4/3, gieo vần tiếng thứ 7 của các câu 2 - 4 - 6- 8
Luật đối chặt chẽ: Câu 1 đối với câu 2: BTB >< TBT..
- Luật niêm tương xứng chặt chẽ: Câu 2 niêm với câu 3: TT- BB- TT, câu 4 với câu 5: BB- TT-BB.
- Hình ảnh thơ mang tính ước lệ : "Bồ kinh tế "
*/ Ví dụ
12
".Nào đâu những / đêm vàng / bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa / chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới?
Đâu những bình minh / cây xanh / nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy / riêng phần / bí mật?
-Than ôi ! Thời oanh liệt / nay còn đâu?
Sáng tác năm 1934, thơ tự do tám chữ.
Nhịp thơ linh hoạt: 3/2/3; 4/4; 3/3/2; 4/2/ 2; 2/4/2; 2/3/3
Hình ảnh Thơ sáng tạo giàu tính tạo hình : Bộ tranh tứ bình
+ Cảnh đêm vàng - trăng tan
+ Cảnh ngày- mưa
+ Cảnh sáng - xanh
+ Cảnh chiều - đỏ
Cảnh nào của rừng núi cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng
- Hổ nổi bật lên với tư thế lẫm liệt , kiêu hùng, đầy uy lực ..
- Cảm Xúc thay đổi: Giọng thơ đang hào hứng, bay bổng vụt chuyển sang buồn thương nuối tiếc "Than ôi!..."
Ví dụ: Đoạn trích(Nhớ rừng)
13
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19:
Thơ mới khác thơ cổ về :
+ Phương diện thơ
+ Hình thức nghệ thuật
+ Chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ
14
Một số nh thơ tiêu bi?u cho phong tro Thơ mới (1932- 1945)
Nguyễn Bính
Lưu Trọng Lư
Thế Lữ
Huy Cận
Xuân Diệu
Hàn Mặc Tử
15
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19:
III - Luyện tập
16
Bài 1:
Đọc thuộc lòng hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc trong bài thơ: " Ông đồ- Vũ Đình Liên ". Và cho biết cái hay ở hai câu thơ này?
*/ Bài thơ "ông đồ" :
"Lá vàng rơi trên giấy - Ngoài giời mưa bụi bay".
- Đây là hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc nhất. Mượn cảnh mưa ngoài trời hay mưa trong lòng người để diễn tả tâm trạng bẽ bàng buồn tủi của ông đồ .
Hình ảnh ông đồ như một bức tượng bị lớp mưa bụi của thời gian, mưa bụi của lòng người che khuất .
- Nghệ thuật miêu tả đối lập giữa cái động và cái tĩnh: Ông đồ và người qua đường, giấy vàng với mưa bay, lá rơi tạo hình tượng thơ dồn nén càng đọc càng xót xa: Hình ảnh ông đồ hiện lên chỉ còn là cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn.
17
Nếu mượn thơ làm đề tài vẽ tranh thì bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu em sẽ vẽ được mấy bức tranh?
A- Một
B - Hai
C - Ba
D - Bốn
B
Bài 2
18
Bài 3
Tìm những điểm chung cơ bản của các bài thơ :
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Đập đá ở Côn Lôn Ngắm trăng - Đi đường?
Đáp án:
Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục
Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành.
Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người cách mạng : Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ, nguy hiểm của cuộc sống tù đày.
- Thể hiện sự khát khao tự do.
19
Phan Bội Châu
Tố Hữu
Thế Lữ
Tế Hanh
Tản Đà
Vũ Đình Liên
Tìm tác phẩm thơ
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tức cảnh Pác Bó, ngắm trăng, đi đường
Khi con tu hú
Nhớ rừng
Phan Châu Trinh
Muốn làm thằng Cuội
Quê hương
Ông Đồ
Đập đá ở Côn Lôn
20
Đuổi hình bắt chữ
Chủ đề : Thơ
21
7
7
c
u
n
g
q
u
ế
22
9
23
6
24
9
25
7
26
9
27
4
BắC
2
TÂY
4
2
TÂY
3
Nam
1
Đông
9
28
P
M
T
O
ớ
H
I
à
T
O
H
R
G
N
Ơ
Y
A
T
A
O
H
G
N
Ă
R
T
M
Ắ
G
N
Ã
M
N
Ấ
U
T
G
N
Ừ
R
Ớ
H
N
I
Ơ
R
N
À
V
Á
L
G
N
Ơ
Ư
H
P
N
Ố
B
G
N
O
C
Ế
U
Q
G
N
U
C
Đáp án
Từ chìa khoá
?
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
P
M
ơ
H
T
O
à
R
T
G
N
O
H
I
ớ
29
- Học thuộc lòng các bài thơ .
- Ôn tập cụm văn bản nghị luận, văn bản nước ngoài, văn bản nhật dụng .
- Ôn tập phần tiếng Việt ( trang 130- sgk)
Hướng dẫn về nhà
30
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
QÚI THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY NGỮ VĂN 8
GV: Trần Đình Giá
2
***************************************************
Tiết 125:
TỔNG KẾT
PHẦN VĂN
3
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1 - C
2 - D
3 - A
4 - E
5 - B
4
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN THƠ
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
ÔN TẬP CỤM VĂN BẢN VH NƯỚC NGOÀI VÀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG
5
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
1-Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
2- Đập đá ở Côn Lôn
3 - Muốn làm thằng Cuội
4- Hai chữ nước nhà
5- Nhớ rừng
6 - Ông đồ
7- Quê hương
8- Khi con tu hú
9 - Tức cảnh Pác Bó
10 - Ngắm trăng
11 - Đi đường
=> Nhóm 1
=>Nhóm 2
=>Nhóm 3
Nhóm 4 => Rút ra nét khái quát chung cơ bản của các tác phẩm thơ này?
6
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác (Bài 15)
Phan Bội Châu
1867-1940
Đường luật thất ngôn bát cú
2
Đập đá ở Côn Lôn
(Bài 15)
Phan Châu Trinh
1872-1926
Đường luật thất ngôn bát cú
3
4
Muốn làm thằng Cuội
(Bài 16)
Tản Đà
1889-1939
Đường luật thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà (trích)
(Bài 17)
á Nam Trần Tuấn Khải
1895-1983
Song thất lục bát
Nghệ thuật
Điệp ngữ, giọng điệu hào hùng
- Phong thái ung dung đàng hoàng, khí phách kiên cường bất khuất của Phan Bội Châu.
So sánh, đối, giọng điệu hào hùng
- Hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng cứu nước.
Điệp ngữ, câu hỏi tu từ
- Tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa.
Giọng điệu trữ tình thống thiết
- Mượn câu chuyện lịch sử khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào .
7
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nghệ thuật
5
Nhớ rừng
(Bài 18)
Thế Lữ
1907-1989
Thơ tự do tám chữ
6
Ông đồ
(Bài 18)
Vũ Đình Liên
1913-1996
7
8
Quê hương
(Bài 19)
Tế Hanh
1921
Khi con tu hú
(Bài 19)
Tố Hữu
1920-2002
Lục bát
Thơ tự do năm chữ
Thơ tự do tám chữ
Nội dung
Điệp ngữ, nhân hóa, Nghệ thuật tạo hình đặc sắc
ẩn dụ, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình
Nhân hóa, so sánh
Điệp ngữ, câu hỏi cảm thán
- Niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.
- Mượn lời con hổ khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước
- Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương , cuộc sống người dân chài tha thiết của nhà thơ .
- Tình yêu cuộc sống và khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi..
Nghệ thuật
8
TT
Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Nghệ thuật
9
Tức cảnh
Pác Bó
(Bài 20)
Hồ
Chí
Minh
1890
1969
Đường
luật
thất
ngôn
tứ
tuyệt
10
Ngắm trăng
(Bài 21)
11
Đi đường
(Bài 21)
Nội dung
- Đối, từ láy
Từ nhiều nghĩa
Điệp ngữ
Nhân hóa
Điệp ngữ
- Hình ảnh thơ đa nghĩa
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó .
Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong ngục tù khổ cực tăm tối .
Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời: Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thăng lợi vẻ vang.
10
9
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
*/ Thể loại :
*/ Nội dung
- Thơ Đường luật
- Thơ tự do
- Thơ lục bát
- Tinh thần lạc quan, khát khao tự do.
-Tình yêu thiên nhiên, đất nước và con người.
*/ Nghệ thuật :
Điệp ngữ
So sánh, ẩn dụ
Nhân hóa
- Câu hỏi tu từ
10
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 -19:
Bài 18 - 19: - Nhớ rừng
- Quê hương
- Ông đồ
Bài 15 -16 : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Đập đá ở Côn Lôn - Muốn làm thằng Cuội .
Sáng tác sau năm 1930
Sáng tác trước năm 1930
Thơ mới
Thơ cổ
- Cảm xúc mới, tư duy mới cái "Tôi" được đề cao trực tiếp.
- Luật bằng trắc và quy tắc gieo vần không chặt chẽ, gò bó mà nhịp điệu thơ linh hoạt tự do.
- Thể thơ tự do, số câu chữ không hạn định.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, lời thơ tự nhiên ít tính ước lệ.
- Cảm xúc cũ, tư duy cũ, cái "Tôi " chưa được đề cao.
- Hình ảnh thơ mang tính ước lệ văn chương .
Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật, số câu chữ hạn định.
- Luật bằng trắc, phép đối , quy tắc gieo vần chặt chẽ , nhịp điệu thơ cố định.
11
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Vẫn là hào kiệt, / vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân / thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà / trong bốn biển,
Lại người có tội / giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt / bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan / cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, / còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm / sợ gì đâu.
Sáng tác năm 1914
- Thể thơ thất ngôn bát cú đường luật
Nhịp thơ cố định 4/3, gieo vần tiếng thứ 7 của các câu 2 - 4 - 6- 8
Luật đối chặt chẽ: Câu 1 đối với câu 2: BTB >< TBT..
- Luật niêm tương xứng chặt chẽ: Câu 2 niêm với câu 3: TT- BB- TT, câu 4 với câu 5: BB- TT-BB.
- Hình ảnh thơ mang tính ước lệ : "Bồ kinh tế "
*/ Ví dụ
12
".Nào đâu những / đêm vàng / bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa / chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm / giang sơn ta / đổi mới?
Đâu những bình minh / cây xanh / nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy / riêng phần / bí mật?
-Than ôi ! Thời oanh liệt / nay còn đâu?
Sáng tác năm 1934, thơ tự do tám chữ.
Nhịp thơ linh hoạt: 3/2/3; 4/4; 3/3/2; 4/2/ 2; 2/4/2; 2/3/3
Hình ảnh Thơ sáng tạo giàu tính tạo hình : Bộ tranh tứ bình
+ Cảnh đêm vàng - trăng tan
+ Cảnh ngày- mưa
+ Cảnh sáng - xanh
+ Cảnh chiều - đỏ
Cảnh nào của rừng núi cũng mang vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng
- Hổ nổi bật lên với tư thế lẫm liệt , kiêu hùng, đầy uy lực ..
- Cảm Xúc thay đổi: Giọng thơ đang hào hứng, bay bổng vụt chuyển sang buồn thương nuối tiếc "Than ôi!..."
Ví dụ: Đoạn trích(Nhớ rừng)
13
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15:
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19:
Thơ mới khác thơ cổ về :
+ Phương diện thơ
+ Hình thức nghệ thuật
+ Chiều sâu cảm xúc và tư duy thơ
14
Một số nh thơ tiêu bi?u cho phong tro Thơ mới (1932- 1945)
Nguyễn Bính
Lưu Trọng Lư
Thế Lữ
Huy Cận
Xuân Diệu
Hàn Mặc Tử
15
Ngữ văn : Tiết 125
Tổng kết phần văn
I - Hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học từ bài 15
II - Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15-16 và 18 - 19:
III - Luyện tập
16
Bài 1:
Đọc thuộc lòng hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc trong bài thơ: " Ông đồ- Vũ Đình Liên ". Và cho biết cái hay ở hai câu thơ này?
*/ Bài thơ "ông đồ" :
"Lá vàng rơi trên giấy - Ngoài giời mưa bụi bay".
- Đây là hai câu thơ mượn cảnh ngụ tình đặc sắc nhất. Mượn cảnh mưa ngoài trời hay mưa trong lòng người để diễn tả tâm trạng bẽ bàng buồn tủi của ông đồ .
Hình ảnh ông đồ như một bức tượng bị lớp mưa bụi của thời gian, mưa bụi của lòng người che khuất .
- Nghệ thuật miêu tả đối lập giữa cái động và cái tĩnh: Ông đồ và người qua đường, giấy vàng với mưa bay, lá rơi tạo hình tượng thơ dồn nén càng đọc càng xót xa: Hình ảnh ông đồ hiện lên chỉ còn là cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn.
17
Nếu mượn thơ làm đề tài vẽ tranh thì bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu em sẽ vẽ được mấy bức tranh?
A- Một
B - Hai
C - Ba
D - Bốn
B
Bài 2
18
Bài 3
Tìm những điểm chung cơ bản của các bài thơ :
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác - Đập đá ở Côn Lôn Ngắm trăng - Đi đường?
Đáp án:
Đều là thơ của người tù viết trong tù ngục
Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước cách mạng lão thành.
Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người cách mạng : Sẵn sàng chấp nhận, khinh thường mọi gian khổ, nguy hiểm của cuộc sống tù đày.
- Thể hiện sự khát khao tự do.
19
Phan Bội Châu
Tố Hữu
Thế Lữ
Tế Hanh
Tản Đà
Vũ Đình Liên
Tìm tác phẩm thơ
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tức cảnh Pác Bó, ngắm trăng, đi đường
Khi con tu hú
Nhớ rừng
Phan Châu Trinh
Muốn làm thằng Cuội
Quê hương
Ông Đồ
Đập đá ở Côn Lôn
20
Đuổi hình bắt chữ
Chủ đề : Thơ
21
7
7
c
u
n
g
q
u
ế
22
9
23
6
24
9
25
7
26
9
27
4
BắC
2
TÂY
4
2
TÂY
3
Nam
1
Đông
9
28
P
M
T
O
ớ
H
I
à
T
O
H
R
G
N
Ơ
Y
A
T
A
O
H
G
N
Ă
R
T
M
Ắ
G
N
Ã
M
N
Ấ
U
T
G
N
Ừ
R
Ớ
H
N
I
Ơ
R
N
À
V
Á
L
G
N
Ơ
Ư
H
P
N
Ố
B
G
N
O
C
Ế
U
Q
G
N
U
C
Đáp án
Từ chìa khoá
?
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
P
M
ơ
H
T
O
à
R
T
G
N
O
H
I
ớ
29
- Học thuộc lòng các bài thơ .
- Ôn tập cụm văn bản nghị luận, văn bản nước ngoài, văn bản nhật dụng .
- Ôn tập phần tiếng Việt ( trang 130- sgk)
Hướng dẫn về nhà
30
Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đnh Giá
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)