Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chia sẻ bởi Lo Van Hung |
Ngày 29/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHIỀNG SAN
Môn: Hoá học 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
Câu 1: Ô nguyên tố số thứ tự 20 cho biết gì ?
BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
12
Mg
Magie
24
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
Nguyên tử khối
Kí hiệu hóa học
Kim loại chuyển tiếp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
Câu 1: Ô nguyên tố số thứ tự 20 cho biết gì ?
Ô nguyên tố có số thứ tự 20 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử: 20
+ Ký hiệu hóa học: Ca
+ Tên nguyên tố: Canxi
+ Nguyên tử khối: 40
+ Nguyên tố Canxi thuộc chu kì 4, nhóm II.
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Tiếp theo)
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Tiếp theo)
Tiết 40
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì:
Tiết 40
Hãy quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3 và liên hệ với dãy hoạt động hoá học của kim loại, tính chất hoá học của kim loại. Cho biết:
- Sự thay đổi về số electron lớp ngoài cùng như thế nào ?
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào ?
Chu kì 2: Gồm 8 nguyên tố. + Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1(Li ở nhóm I) đến 8 (Ne ở nhóm VIII)
+ Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
+ Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh (Li), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (F), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ne).
Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố. + Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1(Na ở nhóm I) đến 8 (Ar ở nhóm VIII)
+ Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
+ Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh (Na), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (Cl), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ar).
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì
Trong chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
- Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
Tiết 40
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong một chu kì
2. Trong một nhóm
Tiết 40
THẢO LUẬN NHÓM
Quan sát nhóm I và VII dựa vào tính chất hoá học của nguyên tố đã biết, hãy cho biết:
- Số lớp electron và số electron ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào ?
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào ?
Nhóm I: Gồm 6 nguyên tố từ Li đến Fr. + Số lớp e tăng dần từ 2 đến 7.
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần (đầu nhóm là Li (kim loại mạnh), cuối nhóm là Fr (kim loại rất mạnh).
Nhóm VII: Gồm 5 nguyên tố từ F đến At. + Số lớp e tăng dần từ 2 đến 6.
+ Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đầu nhóm là F (phi kim rất mạnh), cuối nhóm là I (phi kim yếu), At không có trong tự nhiên (ít được nghiên cứu).
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong một chu kì
2. Trong một nhóm
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Tiết 40
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tiết 40
Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Ví dụ 1:
Số hiệu nguyên tử = 17
Điện tích hạt nhân=
Số electron = Số proton=
Chu kì 3
Số lớp electron =
Nhóm VII
Số electron lớp ngoài cùng =
ĐIỀN THEO MẪU
17+
17
3
7
So sánh tính phi kim của Clo với các nguyên tố lận cận ?
Nguyên tố A là Clo. Vì Clo ở cuối chu kì 3, nên Clo là phi kim hoạt động mạnh, tính phi kim của Clo mạnh hơn Lưu huỳnh và Brom, nhưng tính phi kim yếu hơn Flo.
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó ?
Ví dụ 2:
Điện tích hạt nhân = 16+
Số hiệu nguyên tử =
Số electron = Số proton=
Số lớp electron = 3
Chu kì:
Số electron lớp ngoài cùng = 6
Nhóm:
ĐIỀN THEO MẪU
16
16
3
VI
So sánh tính phi kim của lưu huỳnh với các nguyên tố lận cận ?
Nguyên tố X là Lưu huỳnh, thuộc ô nguyên tố số 16, chu kì 3, nhóm VI, là một nguyên tố phi kim gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI.
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 40
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên đố đó.
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
- Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần.
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên đố đó.
Trong chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
2. Trong một nhóm:
1. Trong một chu kì:
BÀI TẬP 1
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự như natri: Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro. Hãy viết PTHH khi cho natri và kali phản ứng với nước.
BÀI TẬP 2
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng.
1. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là:
A. F2, Cl2, Br2, I2 C. I2, Br2, Cl2, F2
S, Cl2, F2, O2 D. F2, Cl2, S, N2
2. Dãy các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự Clo là:
A. N2, O2, F2 C. S, O2, F2
B. F2, Br2, I2 D. Br2, O2, S
BÀI TẬP 1
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh như natri: Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro. Hãy viết PTHH khi cho Natri và kali phản ứng với nước.
Xin kính chúc sức khỏe các thầy cô
Chúc các em học tốt
Xin chân thành cảm ơn !
Môn: Hoá học 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
Câu 1: Ô nguyên tố số thứ tự 20 cho biết gì ?
BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
12
Mg
Magie
24
Số hiệu nguyên tử
Tên nguyên tố
Nguyên tử khối
Kí hiệu hóa học
Kim loại chuyển tiếp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
Câu 1: Ô nguyên tố số thứ tự 20 cho biết gì ?
Ô nguyên tố có số thứ tự 20 cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử: 20
+ Ký hiệu hóa học: Ca
+ Tên nguyên tố: Canxi
+ Nguyên tử khối: 40
+ Nguyên tố Canxi thuộc chu kì 4, nhóm II.
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Tiếp theo)
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(Tiếp theo)
Tiết 40
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
III. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì:
Tiết 40
Hãy quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2, 3 và liên hệ với dãy hoạt động hoá học của kim loại, tính chất hoá học của kim loại. Cho biết:
- Sự thay đổi về số electron lớp ngoài cùng như thế nào ?
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào ?
Chu kì 2: Gồm 8 nguyên tố. + Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1(Li ở nhóm I) đến 8 (Ne ở nhóm VIII)
+ Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
+ Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh (Li), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (F), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ne).
Chu kì 3: Gồm 8 nguyên tố. + Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1(Na ở nhóm I) đến 8 (Ar ở nhóm VIII)
+ Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
+ Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh (Na), cuối chu kỳ là phi kim mạnh (Cl), kết thúc chu kỳ là khí hiếm (Ar).
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kì
Trong chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
- Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
Tiết 40
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong một chu kì
2. Trong một nhóm
Tiết 40
THẢO LUẬN NHÓM
Quan sát nhóm I và VII dựa vào tính chất hoá học của nguyên tố đã biết, hãy cho biết:
- Số lớp electron và số electron ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào ?
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào ?
Nhóm I: Gồm 6 nguyên tố từ Li đến Fr. + Số lớp e tăng dần từ 2 đến 7.
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần (đầu nhóm là Li (kim loại mạnh), cuối nhóm là Fr (kim loại rất mạnh).
Nhóm VII: Gồm 5 nguyên tố từ F đến At. + Số lớp e tăng dần từ 2 đến 6.
+ Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đầu nhóm là F (phi kim rất mạnh), cuối nhóm là I (phi kim yếu), At không có trong tự nhiên (ít được nghiên cứu).
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Trong một chu kì
2. Trong một nhóm
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
Tiết 40
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tiết 40
Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Ví dụ 1:
Số hiệu nguyên tử = 17
Điện tích hạt nhân=
Số electron = Số proton=
Chu kì 3
Số lớp electron =
Nhóm VII
Số electron lớp ngoài cùng =
ĐIỀN THEO MẪU
17+
17
3
7
So sánh tính phi kim của Clo với các nguyên tố lận cận ?
Nguyên tố A là Clo. Vì Clo ở cuối chu kì 3, nên Clo là phi kim hoạt động mạnh, tính phi kim của Clo mạnh hơn Lưu huỳnh và Brom, nhưng tính phi kim yếu hơn Flo.
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó ?
Ví dụ 2:
Điện tích hạt nhân = 16+
Số hiệu nguyên tử =
Số electron = Số proton=
Số lớp electron = 3
Chu kì:
Số electron lớp ngoài cùng = 6
Nhóm:
ĐIỀN THEO MẪU
16
16
3
VI
So sánh tính phi kim của lưu huỳnh với các nguyên tố lận cận ?
Nguyên tố X là Lưu huỳnh, thuộc ô nguyên tố số 16, chu kì 3, nhóm VI, là một nguyên tố phi kim gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI.
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 40
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên đố đó.
SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)
III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
- Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần.
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên đố đó.
Trong chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
- Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 electron.
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu kỳ là halogen, kết thúc chu kỳ là khí hiếm.
2. Trong một nhóm:
1. Trong một chu kì:
BÀI TẬP 1
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự như natri: Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro. Hãy viết PTHH khi cho natri và kali phản ứng với nước.
BÀI TẬP 2
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu đúng.
1. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là:
A. F2, Cl2, Br2, I2 C. I2, Br2, Cl2, F2
S, Cl2, F2, O2 D. F2, Cl2, S, N2
2. Dãy các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự Clo là:
A. N2, O2, F2 C. S, O2, F2
B. F2, Br2, I2 D. Br2, O2, S
BÀI TẬP 1
Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh như natri: Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro. Hãy viết PTHH khi cho Natri và kali phản ứng với nước.
Xin kính chúc sức khỏe các thầy cô
Chúc các em học tốt
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lo Van Hung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)