Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Hiệp | Ngày 03/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
2
3
4
5
1
Nghi vấn
Cầu khiến
Cảm thán
Trần thuật
Phủ định
Có những từ ngữ nghi vấn
Thường kết thúc bằng dấu chấm hỏi; dấu chấm, dấu chấm than (không dùng để hỏi)
Có những từ ngữ cầu khiến hay ngữ
điệu cầu khiến.
-Thường kết thúc bằng dấu chấm
than; dấu chấm.
Có những từ ngữ cảm thán
Thường kết thúc bằng dấu
chấm than.
Có từ ngữ phủ định
Không có đặc điểm hình thức như
các kiểu câu trên,
Thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bằng dấu (!) hoặc (…).
- Hỏi (ch/năng chính)
CK, KĐ, PĐ, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…
- Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- Bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc
Kể, thông báo, nhận định
miêu tả (ch/năng chính)
- Y/c, đề nghị, b/lộ t/c c/xúc (vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác)
- Thông báo, xác nhận không có sự vât, sự việc, quan hệ nào đó
- Phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định.
A. Lí thuyết:
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
A. Lí thuyết:
B. Bài tập:
1.Bt1: Nhận diện kiểu câu:
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). […].
Cái bản trính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên
tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
C1: Câu trần thuật ghép, có 1
vế là dạng câu phủ định.
- C2: Câu trần thuật đơn
C3: Câu trần thuật ghép, vế
sau có một vị ngữ phủ định
(không nỡ giận)
2. Bt2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:
VD: Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta? (hỏi theo kiểu câu chủ động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (hỏi theo kiểu câu
bị động)
Hoặc: Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp
mất không?
3. Bt3: Tạo câu cảm thán:
4. Bt4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu :
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
A. Lí thuyết:
B. Bài tập:
2. Bt2: Tạo câu nghi vấn theo những cách khác nhau:
3. Bt3: Tạo câu cảm thán:
4. Bt4: Nhận biết cách dùng các kiểu câu :
I. CÁC KIỂU CÂU:
1.Bt1: Nhận diện kiểu câu:
Tôi bật cười bảo lão (1):
Sao cụ lo xa quá thế(2) ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)?
Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
a. - Câu trần thuật:
- Câu cầu khiến:
- Câu nghi vấn:
b. - Câu nghi vấn dùng để hỏi:
c. - Câu nghi vấn không dùng để hỏi:
câu (1), (3), (6)
câu (4)

câu (2), (5), (7)
câu (7)
câu (2), (5)
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
A. Lí thuyết:
1. Khái niệm:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
2. Một số kiểu hành động nói thường gặp:
Hỏi;
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…);
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức…);
Hứa hẹn;
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
3. Cách thực hiện:
Trực tiếp
- Gián tiếp
B. Bài tập:
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
A. Lí thuyết:
B. Bài tập:




(1) Tôi bật cười bảo lão :
(2) - Sao cụ lo xa quá thế?
(3)Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
(4)Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
(5)Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
(6) - Không, ông giáo ạ !
(7)Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Trình bày (Kể)
Bộc lộ c/xúc (ngạc nhiên)
Trình bày (nhận định)
Điều khiển (đề nghị)
Trình bày (giải thích)
Trình bày (bác bỏ)
Hỏi (nêu điều băn khoăn)
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn

Nghi vấn
Trình bày
Bộc lộ cảm xúc
Trình bày
Điều khiển
Trình bày
Trình bày
Hỏi
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trần thuật
2. Bt3: Bổ khuyết kiểu HĐN thường gặp mà không có mặt trong 7 câu dùng ở
2 bt trên (Hành động hứa hẹn với 2 dạng cụ thể: cam kết và hứa hẹn)
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
A. Lí thuyết:
B. Bài tập:
1. BT 1+2:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1. Nhận xét chung:
A. Lí thuyết:
2. Một số tác dụng:
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, đặc điểm (thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự quan sát của người nói…);
- Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, hiện tượng;
- Liên kết với các câu khác trong văn bản;
- Đảm bảo về sự hài hòa về mặt ngữ ân của lời nói.
B. Bài tập:
1. BT 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
A. Lí thuyết:
B. Bài tập:
1. BT 1: Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:
Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt,
ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
→ Các hoạt động, trạng thái của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện:
thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua.
2. BT2: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ:
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều
biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
→ Nhấn mạnh (làm nổi bật) đề tài của câu nói.
3. BT 3: Tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ :
Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc
nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa nào đó, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc
nhạc đồng quê man mác.
- Các hiệp vần với nhau: (mác – nhạc) → tạo âm hưởng nhẹ nhàng, mênh mang
Kết thúc bằng thang bằng “quê” có âm hưởng ngân vang hơn kết thúc bằng thanh
trắc “mác”.
TIẾT 126: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
* DẶN DÒ: - Nắm nội dung bài ôn tập
- Chuẩn bị: KT tiếng Việt.

CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)