Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)
Chia sẻ bởi Vi Thị Lan Anh |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ
TIẾT 128.
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
STT
1
Câu nghi vấn
( T. 11, 22)
- Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) …không, (đã) …chưa, …) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Chức năng chính là dùng để hỏi.
- Chức năng khác: dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc … và không yêu cầu người đối thoại trả lời
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Khi không dùng để hỏi có thể két thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng.
2
Câu cầu khiến (T. 31)
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng chớ, …đi, thôi, nào, …hay ngữ điệu cầu khiến.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, …
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
STT
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
3
Câu cảm thán (T. 44)
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, …
- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết)
- Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than
4
- Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, …
- Dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, …
- Kết thúc bằng dấu chấm.
- Đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Câu trần thuật (T. 46)
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
5
Câu phủ định
( T. 53)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có), …
- Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả)
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)
STT
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định kiểu câu
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). [ …]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định kiểu câu
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). [ …]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
- Câu 1: câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
2. Bài tập 2:
Đặt câu nghi vấn
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Đặt câu cảm thán
- Chao ôi buồn !
- Ôi, buồn quá!
- Ôi, vui quá !
- Hay quá!
- Ôi, đẹp quá!
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Đọc đoạn trích
và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại(5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu(7)?
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
4. Bài tập 4:
Đọc đoạn trích
và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Xác định kiểu câu:
- Câu trần thuật: 1,3,6
- Câu cầu khiến: 4
- Câu nghi vấn: 2,5,7
b.Câu nghi vấn dùng để hỏi:
câu 7
c. Câu không dùng để hỏi:
2,5
- Câu 2:
Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
- Câu 5:
Dùng để giải thích.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
Hành động nói
Khái niệm
Một số kiểu hành động nói thường gặp
Cách thực hiện
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định
Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là:
- Hỏi
- Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, …)
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức, …)
- Hứa hẹn.
- Bộc lộ cảm xúc.
Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
1. Bài tập 1: Xác định hành động nói
STT
Câu đã cho
Hành động nói
Tôi bật cười bảo lão:
Kể
- Sao cụ lo xa quá thế ?
Bộc lộ cảm xúc
Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Nhận định
Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay !
Đề nghị
- Không, ông giáo ạ !
Phủ định bác bỏ
Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Hỏi
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
Giải thích
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
2. Bài tập 2:
Bảng tổng kết
2. Bài tập 2: Bảng tổng kết
STT
Kiểu câu
Hành động nói được thực hiện
Cách dùng
1
2
3
4
5
6
7
Câu trần thuật
Kể
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp
Câu trần thuật
Nhận định
Trực tiếp
Câu cầu khiến
Đề nghị
Trực tiếp
Câu trần thuật
Phủ định bác bỏ
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Hỏi
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Giải thích
Gián tiếp
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
2. Bài tập 2:
Bảng tổng kết
3. Bài tập 3:
Viết câu theo
yêu cầu ( 1- 3 câu)
a. Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực
b. Hứa tích cực học, …
a. Em cam kết không tham gia đua xe trái phép
b. Em hứa sẽ đi học đúng giờ.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
Lựa chọn trật tự từ trong câu
Nhận xét chung
Tác dụng
Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (người viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp
Trật tự từ trong câu có thể:
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói, …).
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- Liên kết câu với câu những câu khác trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Giải thích lí do
sắp xếp trật tự từ.
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện.
Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
( Thánh Gióng)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Giải thích lí do
sắp xếp trật tự từ.
2. Bài tập 2:
Tác dụng của sắp
xếp trật tự từ.
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
( Phạm Văn Đồng, Đức tính
giản dị của Bác Hồ)
a. Dùng để nối kết câu
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác
3. Bài tập 3:
Đối chiếu câu
- Câu a có tính nhạc hơn câu b vì:
+ Đặt man mác trước đồng quê gợi cảm xúc mạnh.
+ Kết thúc bằng thanh bằng có độ ngân hơn thanh trắc.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE
TIẾT 128.
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
STT
1
Câu nghi vấn
( T. 11, 22)
- Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có) …không, (đã) …chưa, …) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
- Chức năng chính là dùng để hỏi.
- Chức năng khác: dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc … và không yêu cầu người đối thoại trả lời
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Khi không dùng để hỏi có thể két thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm lửng.
2
Câu cầu khiến (T. 31)
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng chớ, …đi, thôi, nào, …hay ngữ điệu cầu khiến.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, …
Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
STT
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
3
Câu cảm thán (T. 44)
- Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào, …
- Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết)
- Khi viết kết thúc bằng dấu chấm than
4
- Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, …
- Dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, …
- Kết thúc bằng dấu chấm.
- Đôi khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Câu trần thuật (T. 46)
Kiểu câu
Định nghĩa
Chức năng
Đặc điểm hình thức
5
Câu phủ định
( T. 53)
- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có), …
- Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả)
- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ)
STT
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định kiểu câu
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). [ …]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định kiểu câu
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). [ …]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
- Câu 1: câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
2. Bài tập 2:
Đặt câu nghi vấn
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Đặt câu cảm thán
- Chao ôi buồn !
- Ôi, buồn quá!
- Ôi, vui quá !
- Hay quá!
- Ôi, đẹp quá!
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Đọc đoạn trích
và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại(5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu(7)?
(Nam Cao, Lão Hạc)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
4. Bài tập 4:
Đọc đoạn trích
và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Xác định kiểu câu:
- Câu trần thuật: 1,3,6
- Câu cầu khiến: 4
- Câu nghi vấn: 2,5,7
b.Câu nghi vấn dùng để hỏi:
câu 7
c. Câu không dùng để hỏi:
2,5
- Câu 2:
Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
- Câu 5:
Dùng để giải thích.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
Hành động nói
Khái niệm
Một số kiểu hành động nói thường gặp
Cách thực hiện
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định
Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là:
- Hỏi
- Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, …)
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức, …)
- Hứa hẹn.
- Bộc lộ cảm xúc.
Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
1. Bài tập 1: Xác định hành động nói
STT
Câu đã cho
Hành động nói
Tôi bật cười bảo lão:
Kể
- Sao cụ lo xa quá thế ?
Bộc lộ cảm xúc
Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ !
Nhận định
Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay !
Đề nghị
- Không, ông giáo ạ !
Phủ định bác bỏ
Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Hỏi
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
Giải thích
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
2. Bài tập 2:
Bảng tổng kết
2. Bài tập 2: Bảng tổng kết
STT
Kiểu câu
Hành động nói được thực hiện
Cách dùng
1
2
3
4
5
6
7
Câu trần thuật
Kể
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp
Câu trần thuật
Nhận định
Trực tiếp
Câu cầu khiến
Đề nghị
Trực tiếp
Câu trần thuật
Phủ định bác bỏ
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Hỏi
Trực tiếp
Câu nghi vấn
Giải thích
Gián tiếp
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
II. Hành động nói
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Xác định hành
động nói
2. Bài tập 2:
Bảng tổng kết
3. Bài tập 3:
Viết câu theo
yêu cầu ( 1- 3 câu)
a. Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực
b. Hứa tích cực học, …
a. Em cam kết không tham gia đua xe trái phép
b. Em hứa sẽ đi học đúng giờ.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
Lựa chọn trật tự từ trong câu
Nhận xét chung
Tác dụng
Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự từ, mỗi cách đem lại hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói (người viết) cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp
Trật tự từ trong câu có thể:
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói, …).
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
- Liên kết câu với câu những câu khác trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Giải thích lí do
sắp xếp trật tự từ.
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện.
Sứ giả vào, đứa bé bảo: “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
( Thánh Gióng)
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
Giải thích lí do
sắp xếp trật tự từ.
2. Bài tập 2:
Tác dụng của sắp
xếp trật tự từ.
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
( Phạm Văn Đồng, Đức tính
giản dị của Bác Hồ)
a. Dùng để nối kết câu
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
TIẾT 128. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
HỌC KỲ II
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
A/ Lý thuyết
B/ Luyện tập
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác
3. Bài tập 3:
Đối chiếu câu
- Câu a có tính nhạc hơn câu b vì:
+ Đặt man mác trước đồng quê gợi cảm xúc mạnh.
+ Kết thúc bằng thanh bằng có độ ngân hơn thanh trắc.
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Thị Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)