Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)
Chia sẻ bởi Lê Thị Chuyên |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Xin chào quý thầy cô
cùng các em học sinh!
Bài 1 Hãy chọn ý em cho là đúng
Câu nào không phải là câu cảm thán?
Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. (Lí Công Uẩn)
B. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. (Mô – li – e)
C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
Bài 2
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1- c
2- e
3- a
4- d
5- b
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II(TT)
I. CÁC KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
Bài1: Nhận diện kiểu câu: Hãy xác định kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật trong số các câu sau( không xét câu trong ngoặc vuông):
a/ - U nó không được thế ! ( Ngô Tất Tố)
b/ Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố)
c/- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài)
d/ - Này, em không để cúng nó yên được à? ( Tạ Duy Anh)
e/- Các em đừng khóc. ( Thanh Tịnh)
g/- Ha ha! [ Một lưỡi gươm!] ( Sự tích Hồ Gươm)
h/ Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới,
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Cầu khiến: a,c
Trần thuật : b,h
Nghi vấn: c,d
Cảm thán: g
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Khái niệm:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Một số kiểu hành động nói thường gặp:
Hỏi;
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, phủ định, khẳng định…);
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức…);
Hứa hẹn;
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Bài 1 : Xác định hành động nói cho các câu sau đây:
(a) Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! ( Tố Hữu)
(b) – [ Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả xuất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thư thế.] Chứ cháu có giám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?( Ngô Tất Tố)
(c)Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. (Thanh Tịnh)
(d)- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?( Ngô Tất Tố)
(e)- Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. (Lí Công Uẩn)
Bài tập 2: dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại
câu b,d dưới một hình thức khác.
(b) – [ Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả xuất sưu của chú nó nữa,nên mới lôi thôi như thư thế.]Chứ cháu có giám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?( Ngô Tất Tố)
d)- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi,chửi mắng thôi à?( Ngô Tất Tố)
-Chứ cháu không dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu.
-Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chứ không chửi mắng thôi đâu.
II HÀNH ĐỘNG NÓI
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1. BT 1: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển từ in đậm vào những vị trí có thể được ( có thể thêm từ một cách vào chổ thật cần thiết)
Chị Dậu rón rén bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.( Ngô Tất Tố)
a/Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
b/Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
c/Chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm, rón rén.
d/Chị Dậu bưng một cách rón rén bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
e/Chị Dậu bưng bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
Bài tập 2: Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác trong câu này.
a/Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. (Ngô Tất Tố)
Chuyển đổi
b/ Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
c/ Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
d/ Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
Bài tập 3: Hãy phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với câu viết lại ở bài tập 2 trên đây.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II (tt)
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
* DẶN DÒ: - Nắm nội dung bài ôn tập
- Nắm lại nội dung Tiếng Việt tuần 18 đến 36 chuẩn bị thi học kì II
CHÀO TẠM BIỆT
cùng các em học sinh!
Bài 1 Hãy chọn ý em cho là đúng
Câu nào không phải là câu cảm thán?
Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. (Lí Công Uẩn)
B. Ồ! Thế thì bộ áo này may được đấy. (Mô – li – e)
C. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! (Thế Lữ)
D. Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
Bài 2
Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
1- c
2- e
3- a
4- d
5- b
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II(TT)
I. CÁC KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
Bài1: Nhận diện kiểu câu: Hãy xác định kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật trong số các câu sau( không xét câu trong ngoặc vuông):
a/ - U nó không được thế ! ( Ngô Tất Tố)
b/ Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố)
c/- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài)
d/ - Này, em không để cúng nó yên được à? ( Tạ Duy Anh)
e/- Các em đừng khóc. ( Thanh Tịnh)
g/- Ha ha! [ Một lưỡi gươm!] ( Sự tích Hồ Gươm)
h/ Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới,
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Cầu khiến: a,c
Trần thuật : b,h
Nghi vấn: c,d
Cảm thán: g
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Khái niệm:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Một số kiểu hành động nói thường gặp:
Hỏi;
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán, phủ định, khẳng định…);
- Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức…);
Hứa hẹn;
- Bộc lộ tình cảm cảm xúc.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
Bài 1 : Xác định hành động nói cho các câu sau đây:
(a) Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! ( Tố Hữu)
(b) – [ Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả xuất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thư thế.] Chứ cháu có giám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?( Ngô Tất Tố)
(c)Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. (Thanh Tịnh)
(d)- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?( Ngô Tất Tố)
(e)- Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. (Lí Công Uẩn)
Bài tập 2: dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại
câu b,d dưới một hình thức khác.
(b) – [ Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả xuất sưu của chú nó nữa,nên mới lôi thôi như thư thế.]Chứ cháu có giám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?( Ngô Tất Tố)
d)- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi,chửi mắng thôi à?( Ngô Tất Tố)
-Chứ cháu không dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu.
-Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chứ không chửi mắng thôi đâu.
II HÀNH ĐỘNG NÓI
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
1. BT 1: Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển từ in đậm vào những vị trí có thể được ( có thể thêm từ một cách vào chổ thật cần thiết)
Chị Dậu rón rén bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.( Ngô Tất Tố)
a/Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
b/Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
c/Chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm, rón rén.
d/Chị Dậu bưng một cách rón rén bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
e/Chị Dậu bưng bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
Bài tập 2: Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác trong câu này.
a/Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì. (Ngô Tất Tố)
Chuyển đổi
b/ Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
c/ Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
d/ Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
Bài tập 3: Hãy phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với câu viết lại ở bài tập 2 trên đây.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II (tt)
I. CÁC KIỂU CÂU:
II. HÀNH ĐỘNG NÓI:
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU:
* DẶN DÒ: - Nắm nội dung bài ôn tập
- Nắm lại nội dung Tiếng Việt tuần 18 đến 36 chuẩn bị thi học kì II
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Chuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)