Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)
Chia sẻ bởi Bùi Anh |
Ngày 02/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy cô giáo và
các em học sinh
Cô giáo: Bùi Thị Quế Anh
Tiết 126:
ÔN TậP:
PHầN TIếNG VIệT HọC Kỳ ii.
Bảng kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định:
-Dùng để hỏi.
-Ngoài ra : cầu khiến, khẳng định,phủ định,đe dọa.
Từ nghi vấn: ai, gì, nào, .
Dấu câu kết thúc: dấu (?)
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
- Từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, .và ngữ điệu cầu khiến. Dấu kết thúc:(!), ( .)
Nêu chức năng và đặc điểm hình thức của các kiểu câu?
- Kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
- Ngoài ra: yêu cầu, b/lộ c/xúc.
- Không có dấu hiệu đặc trưng.
- Dấu kết thúc: (.), (.)
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết).
-Từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi..
-Dấu câu kết thúc:(!)
Thông báo, xác nhận...(PĐMT)
P/ bác ý kiến, nh/định(PĐBB).
- Từ phủ định: không, chưa, chẳng.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
1. Bài tập1: (Sgk -130)
Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi (1). Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
( Nam Cao)
- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.
2. Bài tập 2: (Sgk - 131)
Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất.
Biến đổi câu trần thuật trên thành câu nghi vấn ?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
Đặt điểm hỏi vào các từ những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ
3. Bài tập 3: (Sgk - 131)
Hoạt động nhóm bàn (2 phút)
* Với từ buồn có thể đặt được các câu sau:
Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!
Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như: vui, buồn, hay, đẹp,.
4. Bài tập 4: (Sgk - 131) Đọc đoạn trích sau:
Tôi bật cười bảo lão (1):
Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? (Nam Cao)
1, 3, 6
4
2, 5, 7
- Câu 2: không dùng để hỏi -> bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
Câu 5: giải thích (trình bày).
Câu 7: được dùng để hỏi .
* Bài tập : (Sgk - 138)
Cầu khiến
Trần thuật
..
Trực tiếp
Trực tiếp
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày
*Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
* Các nhóm hành động nói:
* Cách dùng: - Trực tiếp
- Gián tiếp
Nêu khái niệm hành động nói?
Có bao nhiêu loại hành động nói?
Có mấy cách thực hiện một hành động nói?
Trình bày
(kể, tả, khẳng định.)
Điều khiển
(mời, yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo)
Hỏi
Bộc lộ cảm xúc
(cảm ơn, xin lỗi, than phiền)
Hứa hẹn
(hứa, đảm bảo, đe dọa)
1. Bài tập 1, 2: (Sgk - 131, 132)
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trình bày
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định
Khuyên bảo
Giải thích, nhận định
Bác bỏ
Hỏi
*Bài tập 3: (Sgk – 132)
Viết câu theo hai yêu cầu sau. Xác định mục đích của hành động nói.
a) Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc, nghiện hút,…
b) Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.
* Bài tập : (Sgk - 138, 139)
Nghi vấn
Nghi vấn
Gián tiếp
Gián tiếp
Phủ định
Phủ định, đe dọa
Bài tập: (Sgk -139)
Dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại các câu b), d) dưới một hình thức khác.
b) . Ch? chỏu cú dỏm b? b? ti?n suu c?a nh nu?c dõu?
(Ngụ T?t T?)
c) - N?u khụng cú ti?n n?p suu cho ụng bõy gi?, thỡ ụng s? d? c? nh my di, ch?i m?ng thụi ?
(Ngụ T?t T?)
* Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu:
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động.
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
Sứ giả vào, đứa bé bảo: Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm?
1. Bài tập 1: (Sgk - 132)
Sắp xếp trạng thái và hoạt động của sứ giả theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện.
Bài tập 2: (Sgk - 132,133)
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ của các từ ngữ in đậm?
Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được.
(Bánh chưng bánh giày)
b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng)
Câu a: tác dụng liên kết câu
- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nói
Bài tập 3: (Sgk - 133)
a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
- Câu a mang tính nhạc rõ hơn: từ man mác được đặt trước khúc nhạc đồng quê tạo sự luân phiên bằng - trắc trầm bổng, tạo vần trong câu văn.
Bài tập 2: (Sgk -139)
Viết lại câu sau bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác.
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
(Ngô Tất Tố)
Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
Bài tập 3: (Sgk - 139)
Phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với những câu viết lại ở bài tập 2.
Đặt ở vị trí đầu câu, hoảng quá là vị ngữ đảo -> nhấn mạnh trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật.
ở 3 câu viết lại, hoảng quá đều là vị ngữ, biểu thị trạng thái xảy ra đồng thời với các hành động.-> Không nhấn mạnh được trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật.
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
1) Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
2) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
3) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
HƯớng dẫn về nhà
Bổ sung, hoàn thiện những phần còn lại.
Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tiếng Việt trong học kì II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt.
Nghiên cứu soạn bài: Ôn tập phần Tập làm văn.
Bài tập1: (Sgk - 139)
Viết lại câu sau bằng cách chuyển vị trí từ in đậm vào những vị trí có thể được.
Chị Dậu rón rén bưng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.
(Ngô Tất Tố)
- Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
Chị Dậu bưng một cách rón rén bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
.
Xin chân thành c?m ơn các th?y cơ gio v cc em h?c sinh !
các thầy cô giáo và
các em học sinh
Cô giáo: Bùi Thị Quế Anh
Tiết 126:
ÔN TậP:
PHầN TIếNG VIệT HọC Kỳ ii.
Bảng kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định:
-Dùng để hỏi.
-Ngoài ra : cầu khiến, khẳng định,phủ định,đe dọa.
Từ nghi vấn: ai, gì, nào, .
Dấu câu kết thúc: dấu (?)
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
- Từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ, .và ngữ điệu cầu khiến. Dấu kết thúc:(!), ( .)
Nêu chức năng và đặc điểm hình thức của các kiểu câu?
- Kể, thông báo, nhận định, miêu tả.
- Ngoài ra: yêu cầu, b/lộ c/xúc.
- Không có dấu hiệu đặc trưng.
- Dấu kết thúc: (.), (.)
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết).
-Từ cảm thán: than ôi, hỡi ơi..
-Dấu câu kết thúc:(!)
Thông báo, xác nhận...(PĐMT)
P/ bác ý kiến, nh/định(PĐBB).
- Từ phủ định: không, chưa, chẳng.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
1. Bài tập1: (Sgk -130)
Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi (1). Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
( Nam Cao)
- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định.
2. Bài tập 2: (Sgk - 131)
Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất.
Biến đổi câu trần thuật trên thành câu nghi vấn ?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
Đặt điểm hỏi vào các từ những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ
3. Bài tập 3: (Sgk - 131)
Hoạt động nhóm bàn (2 phút)
* Với từ buồn có thể đặt được các câu sau:
Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!
Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ như: vui, buồn, hay, đẹp,.
4. Bài tập 4: (Sgk - 131) Đọc đoạn trích sau:
Tôi bật cười bảo lão (1):
Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5)?
Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)? (Nam Cao)
1, 3, 6
4
2, 5, 7
- Câu 2: không dùng để hỏi -> bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
Câu 5: giải thích (trình bày).
Câu 7: được dùng để hỏi .
* Bài tập : (Sgk - 138)
Cầu khiến
Trần thuật
..
Trực tiếp
Trực tiếp
Yêu cầu, đề nghị
Trình bày
*Khái niệm: Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
* Các nhóm hành động nói:
* Cách dùng: - Trực tiếp
- Gián tiếp
Nêu khái niệm hành động nói?
Có bao nhiêu loại hành động nói?
Có mấy cách thực hiện một hành động nói?
Trình bày
(kể, tả, khẳng định.)
Điều khiển
(mời, yêu cầu, ra lệnh, khuyên bảo)
Hỏi
Bộc lộ cảm xúc
(cảm ơn, xin lỗi, than phiền)
Hứa hẹn
(hứa, đảm bảo, đe dọa)
1. Bài tập 1, 2: (Sgk - 131, 132)
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trình bày
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định
Khuyên bảo
Giải thích, nhận định
Bác bỏ
Hỏi
*Bài tập 3: (Sgk – 132)
Viết câu theo hai yêu cầu sau. Xác định mục đích của hành động nói.
a) Cam kết không tham gia các hoạt động tiêu cực như đua xe trái phép, cờ bạc, nghiện hút,…
b) Hứa tích cực học tập, rèn luyện và đạt kết quả tốt trong năm học tới.
* Bài tập : (Sgk - 138, 139)
Nghi vấn
Nghi vấn
Gián tiếp
Gián tiếp
Phủ định
Phủ định, đe dọa
Bài tập: (Sgk -139)
Dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại các câu b), d) dưới một hình thức khác.
b) . Ch? chỏu cú dỏm b? b? ti?n suu c?a nh nu?c dõu?
(Ngụ T?t T?)
c) - N?u khụng cú ti?n n?p suu cho ụng bõy gi?, thỡ ụng s? d? c? nh my di, ch?i m?ng thụi ?
(Ngụ T?t T?)
* Mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu:
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động.
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
Sứ giả vào, đứa bé bảo: Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm?
1. Bài tập 1: (Sgk - 132)
Sắp xếp trạng thái và hoạt động của sứ giả theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện.
Bài tập 2: (Sgk - 132,133)
Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ của các từ ngữ in đậm?
Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào không ai đoán được.
(Bánh chưng bánh giày)
b) Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng)
Câu a: tác dụng liên kết câu
- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm nổi bật ý của câu nói
Bài tập 3: (Sgk - 133)
a) Nhớ buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b) Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
- Câu a mang tính nhạc rõ hơn: từ man mác được đặt trước khúc nhạc đồng quê tạo sự luân phiên bằng - trắc trầm bổng, tạo vần trong câu văn.
Bài tập 2: (Sgk -139)
Viết lại câu sau bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị trí khác.
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
(Ngô Tất Tố)
Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
Bài tập 3: (Sgk - 139)
Phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn đạt ở câu đã cho với những câu viết lại ở bài tập 2.
Đặt ở vị trí đầu câu, hoảng quá là vị ngữ đảo -> nhấn mạnh trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật.
ở 3 câu viết lại, hoảng quá đều là vị ngữ, biểu thị trạng thái xảy ra đồng thời với các hành động.-> Không nhấn mạnh được trạng thái hoảng hốt, sợ hãi của nhân vật.
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
1) Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.
2) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
3) Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì, hoảng quá.
HƯớng dẫn về nhà
Bổ sung, hoàn thiện những phần còn lại.
Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức Tiếng Việt trong học kì II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt.
Nghiên cứu soạn bài: Ôn tập phần Tập làm văn.
Bài tập1: (Sgk - 139)
Viết lại câu sau bằng cách chuyển vị trí từ in đậm vào những vị trí có thể được.
Chị Dậu rón rén bưng một bát [cháo] lớn đến chỗ chồng nằm.
(Ngô Tất Tố)
- Rón rén, chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
Chị Dậu bưng một cách rón rén bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
Chị Dậu bưng một bát cháo lớn, rón rén đến chỗ chồng nằm.
.
Xin chân thành c?m ơn các th?y cơ gio v cc em h?c sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)