Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)
Chia sẻ bởi Phạm Hồ Hiền Phương |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT 8
BÀI : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Giáo viên dạy : VÕ THỊ HỒNG ĐƯỢC
1. Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). […]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn
chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
4. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1) :
- Sao cụ lo xa quá thế (2) ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5) ?
- Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn ?
b. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp) ?
c. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng để làm gì ?
MỘT SỐ KiỂU HÀNH ĐỘNG NÓI
THƯỜNG GẶP
(3)
(1)
(1)
(2)
(1)
(5)
(4)
Hỏi
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán,…)
Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức,…)
Hứa hẹn
Bộc lộ cảm xúc
Trực tiếp
CÁCH DÙNG
(2)
Gián tiếp
Kể (trình bày)
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định (trình bày)
Đề nghị (điều khiển)
Giải thích (trình bày)
Bác bỏ (trình bày)
Hỏi
1. Hãy xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng sau đây :
Kể
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định
Đề nghị
Giải thích
Bác bỏ
Hỏi
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Gián tiếp
Trần thuật
Trần thuật
Trần thuật
Nghi vấn
Nghi vấn
Nghi vấn
Cầu khiến
2. Hãy xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau :
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói,…).
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn sau :
Sứ giả vào, đứa bé bảo : “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
2. Trong những câu sau, việc sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng, Đức tính giản dị của Bác Hồ)
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
(Bánh chưng, bánh giầy)
3. Đọc, đối chiếu hai câu sau, (chú ý các cụm từ in đậm) và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
ⓐ
- Đọc 2 văn bản tường trình mục I Sgk/133, 134.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4/I Sgk/135.
- Đọc mục 1, 2/II Sgk/135, 136.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hướng dẫn HS học bài ở nhà :
* Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài Văn bản tường trình Sgk/133…136.
- Tiếp tục ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
- Thực hiện yêu cầu của các bài tập trong bài Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo) Sgk/138.
- Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày để thấy được những trường hợp tương tự.
I. KiỂU CÂU :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
4a.
4b.
4c.
II. HÀNH ĐỘNG NÓI :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
3a.
3b.
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
2a.
2b.
Bài tập 3.
3a.
3b.
ÔN TẬP PHẦN TiẾNG ViỆT
BÀI : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Giáo viên dạy : VÕ THỊ HỒNG ĐƯỢC
1. Đọc những câu sau và cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi (1). […]. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất (2). Tôi biết vậy, nên tôi chỉ buồn
chứ không nỡ giận (3).
(Nam Cao, Lão Hạc)
4. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1) :
- Sao cụ lo xa quá thế (2) ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5) ?
- Không, ông giáo ạ (6) ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn ?
b. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp) ?
c. Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng để làm gì ?
MỘT SỐ KiỂU HÀNH ĐỘNG NÓI
THƯỜNG GẶP
(3)
(1)
(1)
(2)
(1)
(5)
(4)
Hỏi
Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán,…)
Điều khiển (cầu khiến, đe dọa, thách thức,…)
Hứa hẹn
Bộc lộ cảm xúc
Trực tiếp
CÁCH DÙNG
(2)
Gián tiếp
Kể (trình bày)
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định (trình bày)
Đề nghị (điều khiển)
Giải thích (trình bày)
Bác bỏ (trình bày)
Hỏi
1. Hãy xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng sau đây :
Kể
Bộc lộ cảm xúc
Nhận định
Đề nghị
Giải thích
Bác bỏ
Hỏi
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Gián tiếp
Trần thuật
Trần thuật
Trần thuật
Nghi vấn
Nghi vấn
Nghi vấn
Cầu khiến
2. Hãy xếp các câu nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau :
Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm (như thứ bậc quan trọng của sự vật, thứ tự trước sau của hoạt động, trình tự quan sát của người nói,…).
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Giải thích lí do sắp xếp trật tự của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn sau :
Sứ giả vào, đứa bé bảo : “Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
2. Trong những câu sau, việc sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
b. Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết : bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.
(Phạm Văn Đồng, Đức tính giản dị của Bác Hồ)
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được.
(Bánh chưng, bánh giầy)
3. Đọc, đối chiếu hai câu sau, (chú ý các cụm từ in đậm) và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
a. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.
b. Nhớ một buổi trưa hôm nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên khúc nhạc đồng quê man mác.
ⓐ
- Đọc 2 văn bản tường trình mục I Sgk/133, 134.
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4/I Sgk/135.
- Đọc mục 1, 2/II Sgk/135, 136.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Hướng dẫn HS học bài ở nhà :
* Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài Văn bản tường trình Sgk/133…136.
- Tiếp tục ôn tập ở nhà để chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt.
- Thực hiện yêu cầu của các bài tập trong bài Ôn tập phần Tiếng Việt (tiếp theo) Sgk/138.
- Liên hệ thực tế sử dụng ngôn ngữ đã ôn tập trong giao tiếp hằng ngày để thấy được những trường hợp tương tự.
I. KiỂU CÂU :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
4a.
4b.
4c.
II. HÀNH ĐỘNG NÓI :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
3a.
3b.
III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU :
Bài tập 1.
Bài tập 2.
2a.
2b.
Bài tập 3.
3a.
3b.
ÔN TẬP PHẦN TiẾNG ViỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồ Hiền Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)